Cách chia động từ tiếng Nhật

Cách chia động từ tiếng Nhật
Cách chia động từ tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn cách chia động từ tiếng Nhật

Cách chia động từ tiếng Nhật

Động từ tiếng Nhật có thể được chia ra làm 2 nhóm chính theo cách mà chúng liên kết với những phần khác (thay đổi cuối câu để liên kết, ví dụ : ý nghĩa phủ định hoặc quá khứ). Những nhóm này là động từ 一段(いちだん、ichidan)và động từ 五段(ごだん、godan). Cũng có 2 động từ bất quy tắc không nằm trong những nhóm này, đó là する và くる.

Động từ いちだんcó dạng động từ kết thúc bằng âm いhoặc えtrong bảng Kana và theo sau bởi ~る Các âm có thể kết thúc cho động từ 一段là : ~いる、~える、~しる、~せる、~ちる、~てる、~にる、~ねる、~びる、~べる、~みる、~める、~りる、~れる

Những động từ có âm kết thúc khác trong thể từ điển là động từ ごだん ngoại trừ hai động từ する và くる.

Phần lớn động từ được chia ra làm động từ いちだん và động từ ごだん bởi âm kết thúc của nó trong thể từ điển, nhưng hãy chú ý rằng có một vài động từ ごだん có âm kết thúc là -eru và -iru.

Cách chia động từ tiếng Nhật – Động từ ごだん

Những động từ nhóm này có âm kết thúc cuối cùng là -u trong thể từ điển. Có một sự thật là âm Kana cuối cùng chuyển thể từ cột này sang cột khác trong bảng Kana. Ví dụ dưới đây :

読む 読まない 読みます 読める 読もう
Yomu   yomanai  yomimasu  yomeru  yomou

話す 話さない 話します 話せる 話そう
Hanasu  hanasanai  hanashimasu  hanaseru  hanasou

Bảng chia của động từ ごだん
ThểGặpViếtCho mượnChờNhảyĐọcLấy
Từ điểnあう・会うかく・書くかす・貸すまつ・待つとぶ・飛ぶよむ・読むとる・取る
Thể ~ますあいますかきますかしますまちますとびますよみますとります
thể danh từ liên kết trước ~ますあいかきかしまちとびよみとり
~たいあいたいかきたいかしたいまちたいとびたいよみたいとりたい
~ないあわないかかないかさないまたないとばないよまないとらない
~てあってかいてかしてまってとんでよんでとって
~たあったかいたかしたまったとんだよんだとった
~たらあったらかいたらかしたらまったらとんだらよんだらとったら
~たりあったりかいたりかしたりまったりとんだりよんだりとったり
~ばあえばかけばかせばまてばとべばよめばとれば
Thể khả năngあえるかけるかせるまてるとべるよめるとれる
Thể bị độngあわれるかかれるかされるまたれるとばれるよまれるとられる
Thể sử dịch bị độngあわせられるかかせられるまたせられるとばせられるよませられるとらせられる
Thể ý chíあおうかこうかそうまとうとぼうよもうとろう
Thể sử dịchあわせるかかせるかさせるまたせるとばせるよませるとらせる
Thể mệnh lệnhあえかけかせまてとべよめとれ
Thể phủ định mệnh lệnhあうなかくなかすなまつなとぶなよむなとるな

Chú ý rằng khi động từ ごだん trở thành thể khả năng hay thể bị động thì nó có âm kết thúc là -eru. Những thể này được coi như là động từ ごだん mới và chúng được liên kết với thể phủ định , thể điều kiện,…, theo mẫu của động từ ごだん :

Ý nghĩaThể từ điển (ごだん)Thể bị động (いちだん)Thể khả năng (いちだん)
Muaかう・買うかわれるかえる
Điいく・行くいかれるいける
Đọcよむ・読むよまれるよめる
Nói chuyệnはなす・話すはなされるはなせる
Trở vềかえる・帰るかえられるかえれる

Cách chia động từ tiếng Nhật – Động từ いちだん

Các động từ trong nhóm này có âm kết thúc là âm -ru trong thể từ điển. Trong tiếng Nhật, động từ いちだん hay còn có nghĩa là “một bước”, biểu thị rằng chỉ có một bước biến đổi để tạo ra thể khác. Ví dụ như :

食べる 食べない 食べます 食べられる 食べよう
Taberu  tabenai  tabemasu  taberareru  tabeyou

見る 見ない 見ます 見られる 見よう
Miru  minai  mimasu  mirareru  miyou

Bảng chia cho động từ いちだん

Tất cả các động từ いちだん đều có kết thúc âm bằng -eru hoặc -iru, nói cách khác là kết thúc bằng âm e hoặc âm i trong thể từ điển và theo sau bởi ru. Chú ý rằng có một số động từ ごだん cũng có kết thúc như này :

Thể“Ra ngoài”“Thức dậy”
Thể từ điểnでかける・出かけるおきる・起きる
Thể ~ますでかけますおきます
Dạng gốc (trước ます)でかけおき
Thể ~たいでかけたいおきたい
Thể ~ないでかけないおきない
Thể ~てでかけておきて
Thể ~たでかけたおきた
Thể ~たらでかけたらおきたら
Thể ~たりでかけたりおきたり
Thể ~ばでかければおきれば
Thể khả năngでかけられるおきれる
Thể bị độngでかけられるおきられる
Thể sử dịchでかけさせるおきさせる
Thể sử dịch – bị độngでかけさせられるおきさせられる
Thể ý chíでかけようおきよう
Thể mệnh lệnhでかけろおきろ
Thể phủ định mệnh lệnhでかけるなおきるな

Động từ bất quy tắc くるvà する

Động từ する có nghĩa cơ bản là “làm gì đó” và くる・来る”tới/ đến”. Cả hai động từ này là động từ bất quy tắc và không nằm trong nhóm động từ いちだんhay động từ ごだん. Các động từ được tạo thành bởi danh từ +する

Bảng chia của động từ くる・来る và động từ する
Thể từ điểnくる・来るする
Thể~ますきますします
Phần gốc (trước ます)
~たいきたいしたい
Thể ~ないこないしない
Thể ~てきてして
Thể ~たきたした
~たらきたらしたら
~たりきたりしたり
~ばくればすれば
Thể ý chíこようしよう
Thể mệnh lệnhこいしろ hoặc せよ
Thể phủ định mệnh lệnhくるなするな
Thể khả năngこられるできる
Thể bị độngこられる・これるされる
Thể sử dịchこさせるさせる
Thể bị động – sử dịchこさせられるさせられる

Những động từ ごだん giống như động từ いちだん

Những động từ sau đây kết thúc bằng -iru và -eru nhưng lại là động từ ごだん, và chúng kết nối thông thường theo như nhóm của chúng :

いる・要る : cần thiết

かえる・帰る : trở về

かぎる・限る : giới hạn

きる・切る : cắt

しる・知る : biết (thông tin)

はいる・入る : vào, nhập vào

はしる・走る : chạy

しゃべる : nói chuyện, tán ngẫu

ける : đá

すべる・滑る : trượt

まいる・参る : tới, đến thăm

Những động từ khác với thể từ điển giống nhau

Có một số động từ thông thường thuộc về cách chia khác nhưng lại có thể từ điển giống hệt nhau. Chữ Kanji sẽ giúp phân biệt chúng :

Thể từ điểnごだんÝ nghĩaいちだんÝ nghĩa
きる切るcắt着るmặc
かえる帰るquay về/ trở về変えるthay đổi
いる要るcẩn thiết居るtồn tại
へる減るtăng lên経る (thời gian) qua đi
しめる湿るẩm thấp閉めるđóng (cửa sổ,…)
ねる練るnhào trộn, gọt giũa寝るngủ

Trên đây là nội dung bài viết cách chia động từ tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply