Động từ tiếng Nhật thể ~たい tai

Động từ tiếng Nhật thể ~たい tai
Động từ tiếng Nhật thể ~たい tai

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn động từ tiếng Nhật thể ~たい tai

Động từ tiếng Nhật thể ~たい tai

Đây là một trợ động từ đi đính kèm với gốc của động từ (trước ます) và cho ý nghĩa là “muốn”. Nó được dùng để trình bày về người viết hoặc người nói. ~たい là thể cuối câu nên nó không cần だtrong cách nói thông thường dù nó được theo sau bởi です trong cách nói lịch sự :

来年日本に行きたいです。
Rainen nihon ni ikitai desu.
Năm sau tôi muốn đi Nhật Bản.

それは楽しかったね。また行きたい。
Sore ha tanoshikatta ne. Mata ikitai.
Vui thật đấy. Tôi lại muốn đi tiếp.

Giới từ dùng với chủ thể thường là が nhưng cũng có trường hợp dùng を, đặc biệt là khi cảm giác mạnh mẽ và cần nỗ lực để thực hiện nguyện vọng đó :

今晩ラメンが食べたいなあ。
Konban ramen ga tabetai naa.
Tối nay tôi muốn ăn mì ramen quá.

大学で生物学を勉強したい。
Daigaku de seibutsugaku wo benkyou shitai.
Tôi muốn học sinh học ở đại học.

Bảng chia của ~たい

たい chia giống như tính từ đuôi i ở dạng quá khứ, phủ định,…

DạngÝ nghĩaKết thúc câuVí dụ
Thông thườngMuốn~たいいきたい
Phủ địnhKhông muốn~たくないいきたくない
Quá khứĐã muốn~たかったいきたかった
Phủ định quá khứĐã không muốn~たくなかったいきたくなかった

あの映画がずっと見たかった。
Ano eiga ga zutto mitakatta.
Tôi đã muốn xem mãi bộ phim đấy.

七面鳥はもう食べたくない。
Shichimenchou ha mou tabetakunai.
tôi không muốn ăn gà nướng nữa.

Các cách dùng của ~たい

~たい được dùng để nói về những gì mà người viết và người nói muốn làm :

寿司が食べたいです。
Sushi ga tabetai desu.
Tôi muốn ăn Sushi.

行きたくない。
Ikitakunai.
Tôi không muốn đi.

Mặc dù câu khẳng định với ~たい chỉ nói đến người nói hoặc người viết nhưng dạng này có thể dùng để tạo giả thiết về người khác :

疲れている様子だね。すぐ寝たいでしょう?
Tsukareteiru yousu dane. Sugu netai deshou?
Cậu trông mệt mỏi nhỉ. Chắc là cậu muốn ngủ luôn phải không?

喜多村先生は大学院に戻りたいですか。
Kitamura sensei ha daigakuin ni modoritai desu ka.
Thầy Kitamura muốn trở lại cao học sao?

~たい có thể được dùng với người khác với người nói nếu có cụm từ gợi ý báo cáo lại, giả thiết hoặc sự xuất hiện. Ví dụ như : “tôi nghe được là…” :

早く食べたいでしょう。
Hayaku tabetai deshou.
Có lẽ cậu muốn ăn nhanh chóng.

彼女も行きたいって
Kanojo mo ikitaitte
Cô ấy nói cũng muốn đi.

梅沢くんもロンドンで勉強したいそうです。
Umezawa kun mo rondon de benkyou shitai sou desu.
Có lẽ cậu Umezawa cũng muốn học ở Luân Đôn.

~たい không thể dùng để tạo câu hỏi “Bạn có muốn… không?”. Nó có thể xảy ra với từ でしょう tiếp theo hoặc câu hỏi có từ か hoặc được nói với tông giọng cao, nhưng trong trường hợp đó chúng được dùng để xác nhận lại thông tin.

~たがる

~たがるlà kết hợp của trợ động từ~たい và がる. Nó thường được dùng cho người ngôi thứ ba với ý nghĩa “muốn làm gì đó” :

山田さんは自分の過去について触れたがらない。
Yamada san ha jibun no kako ni tsuite furetagaranai.
Anh Yamada không muốn động chạm đến quá khứ của cậu.

子供がずっと前から君に会いたがっているから遊びに来てね。
Kodomo ga zutto maekara kimi ni aitagatteiru kara asobi kite ne.
Bọn trẻ con luôn muốn gặp anh từ trước nên anh hãy đến chơi nhé.

~ がる liên kết với những từ khác như một động từ ごだん

Trên đây là nội dung bài viết động từ tiếng Nhật thể ~たい tai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về động từ tiếng Nhật và ngữ Pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply