từ điển việt nhật

Giỏi tiếng nhật là gìGiỏi tiếng nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản. Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Giỏi tiếng nhật là gì

Giỏi tiếng nhật là gì

Đây có lẽ là một trong những từ được nhiều bạn thắc mắc nhất khi học tiếng Nhật. Tiếng Nhật vốn là ngôn ngữ có nhiều từ đồng nghĩa những cách dùng lại khác nhau. Chính vì vậy mà có rất nhiều từ tiếng Nhật biểu thị nghĩa “giỏi”. Vậy bạn hãy tham khảo danh sách từ vựng dưới đây để nắm rõ hơn nhé:

Từ tiếng Nhật được sử dụng với nghĩa “giỏi” nhiều nhất là : 上手(じょうず、jouzu)。Tuy nhiên, bạn hãy chú ý rằng chữ Hán 上手 còn có hai cách đọc khác và mang ý nghĩa khác là 上手(うわて、uwate)và 上手(かみて, kamite)

Ví dụ:

田中さんは数学が上手です。
Tanaka san ha suugaku ga jouzu desu.
Anh Tanaka giỏi số học.

息子はコンピューター修理が上手です。
Musuko ha konpyu-ta- shuuri ga jouzu desu.
Con trai tôi giỏi sửa chữa máy móc.

Ngoài ra từ 上手(じょうず、jouzu) thì cũng có một số cách nói khác như:

うまい (umai): giỏi, tốt ở ~.

Ví dụ:

あの人の料理の腕がうまい。
Ano hito no ryouri no ude ga umai.
Tay nghề nấu ăn của anh ta giỏi.

彼女は歌いがうまい。
Kanojo ha utai ga umai.
Cô ấy hát hay.

得意(とくい、tokui): giỏi, thế mạnh, sở trường ở ~.

Ví dụ:

私はスポーツが得意です。
Watashi ha supo-tsu ga tokui desu.
Tôi giỏi thể thao.

国語が一番得意です。
Kokugo ga ichiban tokui desu.
Quốc ngữ là môn sở trường của tôi.

熟達(じゅくたつ、jukutatsu): thành thạo ở ~

Ví dụ:

英語が熟達です。
Eigo ga jukutatsu desu.
Tôi thành thạo tiếng Anh.

器用(きよう、kiyou): khéo léo, giỏi.

Ví dụ:

石田さんは器用な人です。どんなに難しい折り紙でも彼ができる。
Ishida san ha kiyou na hito desu. Donna ni muzukashii origami demo kare ga dekiru.
Anh Ishida là người khéo léo. Dù hình gấp giấy khó thế nào anh ấy cũng làm được.

堪能(たんのう、tannou): giỏi giang, thành thạo, tài giỏi.

Ví dụ:

フランス語が堪能です。
Furansu go ga tannou desu.
Tôi giỏi tiếng Pháp.

Từ này có dạng động từ là 堪能する(たんのうする、tannou suru).

Ví dụ:

料理を堪能する。
Ryouri wo tannou suru.
Tôi giỏi nấu nướng.

腕利き(うできき、udekiki): đồ đẹp, đồ làm một cách công phu, người giỏi, thành thạo.

Ví dụ:

腕利きの大工。
Udekiki no daigu
Thợ mộc tay nghề cao.

腕っこき(うでっこき、udekkoki): giỏi, thành thạo, chuyên gia.

腕っこきの職人。
Udekkoki no shokunin
Người làm việc giỏi.

Xem thêm:

Đơn vị hành chính trong tiếng Nhật.

Việt Nam tiếng Nhật là gì.

Trên đây là nội dung bài viết Giỏi tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục  Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *