Trung thu tiếng Nhật là gì?
Mời các bạn cùng tìm hiểu : Trung thu tiếng Nhật là gì?
Trong tiếng Nhật, “Trung thu” là : 中秋節(ちゅうしゅうせつ、chuushuusetsu): trung thu hay tiết trung thu. Ngày này vào giữa tháng 8 âm lịch hàng năm.
Ví dụ
中秋節に帰国するつもりです。
Chuushuusetsu ni kikoku suru tsumori desu.
Tôi định tết trung thu sẽ quay về nước.
中秋日の晩一緒に月を見ましょうか。
Chuushuu hi no ban isshoni tsuki wo mimashou ka.
Tối tết trung thu cùng nhau ngắm trăng nhé?
日本人は中秋節にもちを食べたり、家族全員が集まったり話し合ったりしているそうです。
Nihonjin ha chuushuusetsu ni mochi wo tabetari, kazokuzenin ga atsumattari hanashiattari shiteiru sou desu.
Người Nhật vào tết trung thu sẽ ăn bánh gạo, rồi mọi người trong gia đình quây quần và nói chuyện.
日本だけでなく、中国とかベトナムとか中秋節も行います。
Nihon dakedenaku, chuugoku toka betonamu toka chuushuu setsu mo okonaimasu.
Không chỉ Nhật Bản mà Trung Quốc hay Việt Nam, … cũng tổ chức tết Trung thu.
Từ liên quan :
Dưới đây là danh sách các từ liên quan đến các ngày lễ tết truyền thống theo lịch âm của người Nhật. Nó khá tương đồng với một số tiết, ngày lễ tết bên Việt Nam và Trung Quốc. Các bạn hãy tham khảo nhé :
節(せつ、setsu): lễ, tiết. Có thể hiểu theo nghĩa “tiết trời” và “lễ tiết hàng năm”. Từ này thường được gắn đằng sau tên những ngày lễ tiết, ví dụ như các từ dưới đây :
立春(りっしゅん、risshun) : Lập xuân => 立春節(りっしゅんせつ、risshunsetsu): lễ/ tiết lập xuân
春分(しゅんぶん、shunbun): Xuân phân
清明(せいめい、seimei) : Thanh minh
立夏(りっか、rikka) : Lập hạ
夏至(げし、geshi) : Hạ chí
立秋(りっしゅう、risshuu) : Lập thu
秋分(しゅうぶん、shuubun): Xuân phân
立冬(りっとう、rittou) : Lập đông
冬至(とうじ、touji): Đông chí
Xem thêm :
Trên đây là nội dung bài viết : Trung thu tiếng Nhật là gì? Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.