văn phạm Nhật ngữ

Các loại đại từ tiếng NhậtCác loại đại từ tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn các loại đại từ tiếng Nhật

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu là những từ như “của tôi”, “của anh ấy”, “của cô ấy”,… Tiếng Nhật sử dụng những danh từ gọi tên (ví dụ như “tôi”, “anh”,…) và の thêm trợ từ đằng sau. Dù sao thì danh từ với の thường không được dùng nếu ngữ cảnh rõ ràng hoặc có thể suy luận ra.

Ví dụ : “Xe ô tô của tôi” わたしのくるま có thể dịch ra là nhưng thường sẽ chỉ là くるま trừ khi cần nêu rõ ra với những chiếc xe khác :

車が盗まれた。
Kuruma ga nusumareta.
Xe ô tô của tôi bị trộm rồi.

Ở chỗ mà danh từ đi với trợ từ biểu thị ý nghĩa sở hữu thì danh từ phía sau đôi khi bị lược bỏ đi nếu ngữ cảnh rõ ràng :

これは僕のです。
Kore ha boku no desu.
Cái này là của tôi.

Với những từ chỉ người thân trong gia đình thì không cần phải biểu thị sự sở hữu :

兄は大学生です。
Ano ha daigakusei desu.
Anh trai tôi là sinh viên đại học.

Đại từ chỉ định

Từ tiếng Nhật tương đương  với “cái này” là これ và “cái đó” là それ và “cái kia” là あれ. Thứ gần người nói là これ, thứ gần người nghe là それ và thứ xa cả người nói và người nghe là あれ.

Nếu có danh từ đi đằng sau thì từ tiếng Nhật tương đương là この、その、あの còn từ để hỏi là どの.

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ, ví dụ như “cái mà…”, “người mà…” không tồn tại trong tiếng Nhật. Mệnh đề quan hệ được tạo ra bởi cách khác.

Đại từ để hỏi

Thông tin cho đại từ để hỏi hãy xem ở bài viết “Từ để hỏi“.

Đại từ phản thân

Từ 自身・じしん”bản thân” có thể đính kèm với những từ như わたしvà かれ, và còn cả tên như những ví dụ dưới đây. Hãy chú ý rằng ở ví dụ thứ hai có tiền tố lịch sự ご :

私自身知らなかった。
Watashi jishin shiranakatta.
Bản thân tôi không biết.

タンさんご自身はお金で苦労されましたか。
Tan san gojishin ha okane de kurousaremashita ka.
Tự mình anh khổ sở cung cấp tiền bạc sao anh Tan?

Danh từ じぶん・自分 “bản thân” . Nó có thể dùng với giới từ の để mang nghĩa “của bản thân”

皆さん自分の荷物を持っていってください。
Mina san jibun no nimotsu wo motteitte kudasai.
Mọi người hãy tự mình mang đồ của bản thân đi.

サムは自分がたばこを吸うのに子供に「タバコを吸うな」といつも言います。
Samu ha jibun ga tabako wo suu noni kodomo ni “Tabako wo suu na” to itsumo iimasu.
Sam thì bản thân mình hút thuốc mà lúc nào cũng nói với trẻ con “Đừng có mà hút thuốc”.

宝くじに当たったのが自分だとは信じられなかった。
Takarakuji ni atatta noga jibun da toha shinjirarenakatta.
Tôi không thể tin được là bản thân mình đã trúng sổ xố.

私はテープを3回聞いても自分の声だと分からなかった。
Watashi ha te-pu wo san kai kiitemo jibun no koe da to wakaranakatta.
Tôi dù nghe băng 3 lần nhưng vẫn không biết đó là giọng của bản thân mình.

Trên đây là nội dung bài viết các loại đại từ tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về đại từ tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *