văn phạm Nhật ngữ

Động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu
Động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu

Động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu

Cách dùng hậu tố ~ます là một nét đặc biệt của kính ngữ (keigo) và nó làm cuộc trò chuyện lịch sự hơn. Thể ~ます được tạo nên từ phần gốc của động từ (phần trước ~ます) và trợ động từ ~ます.

Tạo thể ~ます từ động từ ごだん

Để tạo thể ~ます từ động từ thì âm cuối cùng ở dạng động từ chuyển từ cột う sang cột い và thêm trợ động từ ~ます:

Thể động từÝ nghĩaThay đổi âm cuốiThể ~ます
あう・会ううー>いあいます
もらううー>いもらいます
かく・書くくー>きかきます
いそぐ・急ぐぐー>ぎいそぎます
かす・貸すすー>しかします
はなす・話すすー>しはなします
まつ・待つつー>ちまちます
しぬ・死ぬぬー>にしにます
とぶ・飛ぶぶー>びとびます
よむ・読むむー>みよみます
とるるー>りとります
がんばるるー>りがんばります

Tạo thể ます từ động từ いちだん

Âm cuối ru ~る trong thể từ điển được bỏ đi và trợ động từ ~ますđược thêm vào :

Thể từ điểnÝ NghĩaBỏ ~るThể ~ます
みる・見るXem, nhìnみ~みます
おきる・起きるThức dậyおき~おきます
たべる・食べるĂnたべ~たべます
おしえる・教えるDạy họcおしえ~おしえます

Tạo thể ます từ động từ する và くる

Thể ます của động từ する là します. Thể của động từ くる là きます.

Cách chia của thể ます

Bảng chia của thể được cho dưới đây :

ThểKết thúcVí dụÝ nghĩa
Thể phi quá khứ~ますいきますsẽ đi
Thể quá khứ~ましたいきましたđi
Phủ định~ませんいきませんkhông đi
Phủ định quá khứ~ませんでしたいきませんでしたđã không đi
Ý chí~ましょういきましょうcùng đi thôi

Cũng có dạng てcủa ~ます, kết thúc bằng ましてnhưng nó hiếm khi xuất hiện. Nó dùng để nối câu trong trường hợp nói trang trọng :

すばらしいお土産をいただきまして、誠にありがとうございました。
Subarashii omiyage wo itadakimashite, makoto ni arigatou gozaimashita.
Thật cảm ơn anh vì đã tặng tôi món quà tuyệt vời này.

Các dạng khác của thể ます có thể được bắt gặp trong những trường hợp hiếm nhưng chỉ có một cái mà không ở trên bảng trên là いらっしゃいませ(câu nói mà nhân viên cửa hàng thường nói khi khách bước vào).

Cách dùng của ~ます

Thể ~ます thường được dùng trong văn nói hơn là trong văn viết (trừ trường hợp trong thư từ mà có kính ngữ dùng với thể ~ます). Nó chỉ dùng ở cuối câu.

Trợ động từ  ~ます khiến câu thêm lịch sự và nó thường xuyên được dùng hàng ngày trong các cuộc trò chuyện giữa những người lớn không thân với nhau :

すみません。電話は近くにありますか。
Sumimasen. Denwa ha chikaku ni arimasu ka.
Xin lỗi. Có bốt điện thoại nào gần đây không?

どこから来ましたか。
Doko kara kimashita ka.
Cậu tới từ đâu?

オーストラリアからきました。
O-sutoraria kara kimashita.
Tôi đến từ Úc.

テレビをあまり見ません。
Terebi wo amari mimasen.
Tôi không mấy khi xem tivi.

妹に手紙を書きました。
Imouto ni tegami wo kakimashita.
Tôi đã viết thư cho em gái.

~ましょう tương đương với thể ý chí và được dùng với nghĩa “cùng làm…”.

一緒に行きましょう。
Issho ni ikimashou.
Cùng đi thôi.

じゃ、そろそろ帰りましょう。
Ja, sorosoro kaerimashou.
Vậy, sắp đến giờ tôi đi về rồi.

~ましょう có thể đi trước từ かđể tìm kiếm một sự đồng tình với lời hỏi :

お茶を入れましょうか。
Ocha wo iremashouka.
Tôi pha trà nhé?

~ません với giới từ để hỏi か là cách lịch sự để yêu cầu một cái gì đó và để mời :

コーヒーを飲みませんか。
Ko-hi- wo nomimasenka.
Cậu có uống cà phê không?

一緒に行きませんか。
Issho ni ikimasen ka.
Mình đi cùng nhau nhé?

Trên đây là nội dung bài viết động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về động từ tiếng Nhật thể ~ますmasu và ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *