văn phạm Nhật ngữ

Động từ tiếng Nhật thể ない nai
Động từ tiếng Nhật thể ない nai

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn động từ tiếng Nhật thể ない nai

Động từ tiếng Nhật thể ない nai

Đây là thể phủ định và nó được tạo thành bởi việc thêm trợ động từ ~ない vào gốc của động từ.

Tạo thể ない từ động từ ごだん

Âm cuối của động từ ごだん sẽ chuyển từ hàng う sang hàng あ trước khi gắn ない trong bảng Kana. Động từ kết thúc bằng う sẽ được chuyển sang わ. Một điều quan trọng phải nhớ khác là : động từ ある có thể ない là ない (không phải あらない ). Bảng dưới đây sẽ cho thấy một vài ví dụ :

Thể từ điểnÝ nghĩaThay đổi trong âm Kana cuốiThể ない
あう・会うGặpうー>わあわない
もらうNhận đượcうー>わもらわない
かく・書くViếtくー>かかかない
いそぐ・急ぐGấp, vộiぐー>がいそがない
かす・貸すCho mượnすー>さかさない
はなす・話すNói chuyệnすー>さはなさない
まつ・待つĐợi, chờつー>たまたない
しぬ・死ぬChếtぬー>なしなない
とぶ・飛ぶBayぶー>ばとばない
よむ・読むĐọcむー>まよまない
とる・取る・撮るLấy/ Chụpるー>らとらない
がんばるCố gắngるー>らがんばらない
あるKhôngない

Tạo thể ない từ động từ いちだん

Âm cuối る của thể động từ いちだん được thay thế bởi ない :

Thể động từÝ nghĩaThể ない
みる・見るNhìn, xemみない
おきる・起きるThức dậyおきない
たべる・食べるĂnたべない
つける・付ける・点けるDính, đính kèm; bật, châm (lửa)つけない

Cách liên kết của ない

~ない liên kết bằng cách bỏ âm い trước khi thêm âm cuối để đánh dấu là thể quá khứ và những thể khác, ví dụ như たら và ば :

何も言わなかった。
Nanimo iwanakatta.
Tôi đã không nói gì cả.

バスが後10分こなかったらタクシーで行きましょう。
Basu ga ato juppun konakattara takushi- de ikimashou.
Nếu xe bus 10 phút sau không tới thì hãy đi taxi thôi.

明日手紙が来なければ電話します。
Ashita tegami ga konakereba denwashimasu.
Ngày mai nếu thư vẫn chưa tới thì tôi sẽ gọi điện thoại.

~ず là một dạng khác của ~ない

Cách kết thúc ず thay cho ない là một dạng phủ định cũ nhưng vẫn được dùng phổ biến ngày này :

週末は家に帰らず、ずっと会社にいました。
Shuumatsu ha ie ni kaerazu, zutto kaisha ni imashita.
Cuối tuần tôi đã không về nhà mà ở lại công ty suốt.

Dạng phủ định của する sẽ là せず dạng bất quy tắc và sẽ trở thành :

クリスマスデコレーションをせず、25日を迎えました。
Kurisumasu dekore-shon wo sezu, ni juu go nichi wo mukaemashita.
Tôi đã không trang trí giáng sinh gì cả mà đón luôn ngày 25 tới.

Cách kết thúc ず thường được theo sau bởi に có nghĩa là “không … mà … ”

Mời các bạn xem tiếp phần sau ở trang sau.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *