Gốc động từ tiếng Nhật

Gốc động từ tiếng Nhật
Gốc động từ tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ giới thiệu tới các bạn gốc động từ tiếng Nhật

Gốc động từ tiếng Nhật

Gốc của động từ ごだん (trước ます) được tạo thành từ việc chuyển âm う cuối sang âm い trong bảng Kana. Còn với động từ いちだん thì gốc được tạo bằng cách bỏ る.

Dạng từ điểnÝ nghĩaThay đổi ở âm Kana cuốiDạng trước ます
Động từ ごだん
いく・行くĐiくー>きいき
はいる・入るVào, nhập vàoるー>りはいり
よむ・読むĐọcむー>みよみ
まつ・待つĐợi, chờつー>ちまち
Động từ いちだん
たべる・食べるĂnBỏ る ở cuốiたべ
みる・見るXem, nhìnBỏ る ở cuối

Gốc của động từ する là し và gốc của động từ くる là き.

Các cách dùng của gốc động từ (trước ~ます)

Gốc động từ này được dùng để thêm vào ~ますhoặc các trợ động từ khác.

Gốc động từ (trước ~ます) kết hợp với に+ động từ định hướng

Gốc động từ (trước ~ます) có thể được sử dụng với trợ từ に và động từ định hướng để biểu thị ý nghĩa “đi và …” , “đi/ đến để làm…”,…

今晩映画を見に行きたいです。
Konban eiga wo mi ni ikitai desu.
Tối nay tôi muốn đi xem phim

明日、友だちが遊びに来る。
Ashita, tomodachi ga asobi ni kuru.
Ngày mai bạn tôi sẽ đến để chơi.

ちょっとパンを買いに行ってくる。
Chotto pan wo kai ni ittekuru.
Tôi đi mua bánh mì một chút.

Động từ trong tiếng Nhật (tiếp theo) – Gốc động từ (trước ~ます) dùng để nối câu

Dạng này có thể dùng trong văn viết như dạng tương tự thể て khi nối hai câu để cho thấy dãy sự kiện. hoặc lí so hay nguyên nhân. Chú ý rằng tên của cá nhân sẽ được nêu ra mà không さん có trong dạng này :

江藤はタバコに火を点け、昨日のことを考えた。
Etou ha tabako ni hi wo tsuke, kinou no koto wo kangaeta.
Eto châm lửa lên điếu thuốc, nhớ về ngày hôm qua.

斉藤は札幌へ行き、田川に会った。
Satou ha Sapporo he iki, Tagawa ni atta.
Sato đi tới Sappro và gặp lại Tagawa.

Gốc động từ (trước ~ます) với なさい

なさい là thể mệnh lệnh lịch sự có nghĩa là “hãy làm…” và nó thường được dùng trong lớp học và các trường hợp trang trọng khác :

ちょっと静かにしなさい。
Chotto shizuka ni shinasai.
Xin hãy im lặng một lúc.

なさい thỉnh thoảng được thu ngắn chỉ còn lại な, nhưng hãy chú ý rằng không nên nhầm với thể mệnh lệnh phủ định :

ちょっと静かにしな。
Chotto shizuka ni shina.
Xin hãy im lặng một lúc.

Gốc động từ (trước ~ます) vớiかた・方

Cụm danh từ có ý nghĩa là “cách…” được tạo ra bằng cách thêm ~かた・~方vào cuối :

書き方
Kakikata
Cách viết

説明書に使い方が詳しく書いてあります。
Setsumeisho ni tsukai kata ga kuwashiku kaitearimasu.
Cách làm có viết chi tiết trong sổ hướng dẫn.

この漢字の読み方を忘れてしまった。
Kono kanji no yomikata wo wasureteshimatta.
Tôi quên mất cách đọc của chữ Hán này rồi.

Gốc động từ (trước ~ます) với にくい và やすい

Cách kết thúc にくい (hoặc ít thông dụng hơn là つらい) và やすい có nghĩa là “khó…” và “dễ…” :

バント先生の字が読みにくいです。
Banto sensei no ji ga yominikui desu.
Chữ của thấy Banto khó đọc.

この車は運転しやすい。
Kono kuruma ha untenshiyasui.
Cái ô tô này dễ lái.

Gốc động từ (trước ~ます) liên kết với động từ chắc chắn cũng có thể dùng như danh từ, cụm động từ và trong kính ngữ

Trên đây là nội dung bài viết gốc động từ tiếng Nhật. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply