Jin tiếng nhật là gì
Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết: Jin tiếng nhật là gì
Jin tiếng nhật là gì
Đây chắc hẳn là từ tiếng Nhật mà các bạn hay nghe và hay thắc mắc nhiều nhất bởi mức độ phổ cập của nó. Tuy nhiên do hiện tượng đồng âm khác nghĩa, trong tiếng Nhật có nhiều từ phát âm là “fuku” nhưng ý nghĩa lại khác nhau. Chính vì vậy mà bạn phải căn cứ vào ngữ cảnh để có cách dùng cho đúng đắn. Vậy hãy cùng Ngữ pháp tiếng Nhật xem nó có ý nghĩa gì nhé:
Jin viết theo hiragana là : じん
Nghĩa phổ biến nhất của Jin là chỉ “người”(人). Chữ Hán trên còn có cách đọc là “hito/ nin”.
Ví dụ:
日本人(にほんじん、nihonjin): người Nhật
ベトナム人(べとなむじん、betonamujin): Người Việt Nam
アメリカ人 (あめりかじん、amerikajin): Người Mỹ
人物(じんぶつ, jinbutsu): nhân vật
Ngoài ra, Jin còn có thể là chữ 仁 (mang nghĩa là “nhân).
Ví dụ:
仁愛(じんあい、jin-ai): nhân ái
仁義(じんぎ、jingi): nhân nghĩa
Jin 神 (thần), mang nghĩa là “thần thánh”. Ngoài ra, chữ Hán 神 còn có cách đọc là “ookami/ shin”.
神社 (jinja) : thần điện (thờ thần thánh).
Jin 迅 (tấn).
Ví dụ:
迅足 (じんそく、jinsoku) : nhanh nhẹ, lanh lợi.
Jin 甚 (thậm).
Ví dụ:
甚大(じんだい、jindai): to lớn, khổng lồ, nghiêm trọng.
Jin 尽 (tận). Chữ Hán này còn một âm đọc khác là “tsukusu”.
Ví dụ:
尽力(じんりょく、jinryoku): tận lực, dồn hết sức lực.
Trên đây là bài viết Jin tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.