Không hiểu tiếng nhật là gì

Không hiểu tiếng nhật là gìKhông hiểu tiếng nhật là gì

Mời các bạn cùng tìm hiểu : Không hiểu tiếng nhật là gì

Từ “không hiểu” thường gặp nhất trong tiếng Nhật là 分かりません(わかりません、wakarimasen)

Ví dụ

この問題は全然分かりません。
Kono mondai ha zenzen wakarimasen.
Vấn đề này tôi hoàn toàn không hiểu.

あの人は何について言っているのか分かりまぜん。
Ano hito ha nani nit suite itteiru no ka wakarimasen.
Tôi không hiểu anh ta đang nói về cái gì.

そんなに簡単な質問でもわからないの。
Sonna ni kantan na shitsumon demo wakaranai no.
Câu hỏi đơn giản vậy mà cậu cũng không biết sao.

この漢字の読み方はわからないから、教えてくれないか。
Kono kanji no yomikata ha wakaranai kara, oshiete kurenai ka.
Tôi không hiểu cách đọc của chữ Hán này nên cậu chỉ cho tôi có được không?

Từ liên quan, từ đồng nghĩa

知りません(しりません、shirimasen) : không biết

Ví dụ :

田中さんの電話番号が知りません。教えてもいいですか。
Tanaka san no denwa bangou ga shirimasen. Oshietemoii desu ka.
Tôi không biết số điện thoại của anh Tanaka. Cậu chỉ cho tôi có được không?

この回答用紙にどう書けばいいのか知りません。
Kono kaitou youshi ni dou kakeba ii no ka shirimasen.
Tôi không biết tờ giấy đáp án này viết thế nào cho ổn.

A「中村さん、結婚したよ。」
B「へー、本当?知りませんでした」
A : “Nakamura san, kekkonshita yo.”
B : “Hee, hontou? Shirimasendeshita.”
A : “Anh Nakamura đã kết hôn rồi đấy.”
B : “Hả? Thật không? Tôi đã không hề biết gì cả.”

心当たりがない(こころあたりがない, kokoro atari ga nai): không hiểu được

思い当たらない(おもいあたらない、omoi ataranai): không nghĩ được

見当がつかない(けんとうがつかない、kentou ga tsukanai) : không đoán trúng

Những từ đi kèm thường gặp

ぜんぜん (Zenzen) : hoàn toàn ~ không

さっぱり(sappari) : hoàn toàn ~ không

あまり (amari) hoặc  あんまり (anmari) : không ~ lắm.

Những từ trên phần lớn là đi với dạng phủ định.

Xem thêm :

Bạn tên là gì tiếng Nhật là gì?

Rút tiền tiếng Nhật là gì?

Trên đây là nội dung bài viết : Không hiểu tiếng nhật là gì. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết khác tương tự trong chuyên mục  Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply