Kỷ niệm tiếng nhật là gì
Chào các bạn, trong bài viết này, Ngữ pháp tiếng Nhật xin giới thiệu bài viết : Kỷ niệm tiếng nhật là gì
Kỷ niệm tiếng nhật là gì
Từ “kỉ niệm” là từ có nhiều cách nói trong tiếng Nhật. Một trong số những cách nói ấy là:
1. 記念(きねん、kinen): kỷ niệm. Tuy nhiên , từ này thường được dùng với những nghĩa kỷ niệm như là: kỉ niệm ngày cưới, kỉ niệm ngày thành lập,…
Ví dụ:
結婚記念日(けっこんきねんび, kekkon kinenbi): Kỉ niệm ngày cưới
愛の記念日(あいのきねんび, ai no kinenbi): Kỉ niệm ngày yêu nhau.
会社の成立記念(かいしゃのせいりつきねん, kaisha no seiritsu kinen): Kỉ niệm ngày thành lập công ty.
Nhiều người thường nhầm từ này với từ 記憶(きおく、kioku) nên các bạn hãy chú ý nhé.
Ngoài ra, có một từ “kỉ niệm” khác cũng được sử dụng nhưng với lớp nghĩa khác:
2. 思い出(おもいで、omoide): Kỉ niệm. Tuy nhiên, từ này được dùng với ý nghĩa “những kỉ niệm về quá khứ”. Dạng động từ của nó là 思い出す(おもいだす、omoidasu): nhớ.
Ví dụ:
それはいい思い出になりました。
Sore ha ii omoide ni narimashita.
Đó đã trở thành một kỉ niệm đẹp.
この写真を見ると、田舎の親を思い出します。
Kono shashin wo miruto, inaka no oya wo omoidashimasu.
Hễ nhìn bức ảnh này là tôi lại nhớ bố mẹ ở quê.
Một số từ khác liên quan đến từ “kỉ niệm”.
追憶(ついおく、tsuioku): hồi ức, kỷ niệm. Tương ứng với nó là từ “memory” trong tiếng Anh.
メモリー : “Memory” – kí ức, hồi ức. Đây là từ mượn từ tiếng Anh.
追懐(ついかい、tsuikai): Nhớ lại chuyện xưa cũ.
回想(かいそう、kaisou): nhớ lại chuyện đã xảy ra (thường dùng dạng động từ).
追思 (ついし、tsuishi): nhớ lại chuyện đã qua trong quá khứ
回顧(かいこ、kaiko): nhớ lại quá khứ
懐旧(かいきゅう、kaikyuu): nhớ tiếc lại quá khứ
Xem thêm:
Trên đây là nội dung bài viết Kỷ niệm tiếng nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.