văn phạm Nhật ngữ

Liên từ và trợ từ kết nốiLiên từ và trợ từ kết nối

Liên từ và trợ từ kết nối (tiếp theo)

ばよかった

Đây là cấu trúc mang tính thành ngữ, biểu thị sự ước muốn hối hận.

もっと勉強すればよかった。
Motto benkyou sureba yokatta.
Nếu tôi học nhiều hơn nữa thì tốt rồi

So sánh ~ば và ~たら

Thỉnh thoảng sẽ không có khác biệt giữa hai câu kết nối bởi ~ば và ~たら. Ở hai ví dụ dưới đây chỉ có một chút khác biệt : ở câu đầu tiên biểu thị rằng điều hòa chỉ nên dùng vào thời điểm nóng, còn ở câu thứ hai cho thấy mối quan hệ rằng ở đâu thời tiết nóng thì điều kiện điều hòa sẽ theo sau :

暑ければエアコンを点けてください。
Atsukereba eakon wo tsuketekudasai.
Nếu trời nóng thì hãy bật điều hòa lên.

暑かったらエアコンを点けてください。
Atsukattara eakon wo tsuketekudasai.
Nếu trời nóng thì hãy bật điều hòa lên.

Nửa hai câu sau có thể là lời đề nghị (như trên) hoặc là câu khẳng định :

授業が早く終われば電話します。
Jugyou ga hayaku owareba denwashimasu.
Nếu lớp học kết thúc nhanh thì tôi sẽ gọi điện thoại.

授業が早く終わったら電話します。
Jugyou ga hayaku owattara denwashimasu.
Nếu lớp học kết thúc nhanh thì tôi sẽ gọi điện thoại.

Khi có yêu cầu, mệnh lệnh, gợi ý ở mệnh đề chính thì và mệnh đề phụ sẽ thuộc ý chí, たら được sử dụng :

今度マンチェスターへ来たら電話してください。
Kondo manchesuta- he kitara denwashite kudasai.
Lần sau nếu cậu tới Manchester thì hãy gọi điện nhé.

Khi chủ ngữ của cả hai mệnh đề giống nhau và mệnh đề chính ở thể quá khứ thì ~たら được dùng để đánh dấu sự kiện xảy ra trước và trung tâm liên quan tới thời gian :

空港に着いたらパスポートがないとすぐ気づいた。
Kuukou ni tsuitara pasupo-to ga naito sugu kiduita.
Khi tôi đến sân bay thì tôi nhận ra ngay rằng mình không có hộ chiếu.

Dù sao thì mệnh đề chính là hành động cố ý bởi chủ ngữ, nên thay vì kết nối bằng thể たら thì hai vế nên kết nối bằng thể てvới ý nghĩa “và” :

空港に着いて直ぐ電話した。
Kuukou ni tsuite sugu denwashita.
Khi tôi đến sân bay thì tôi sẽ gọi điện ngay lập tức.

Cách dùng của と cho thấy sự kết nối tự nhiên và quen thuộc giữa cái xảy ra ở vế trước và cái xảy ra ở vế sau.

このボタンを押すと機械が動き始める。
Kono botan wo osu to kikai ga ugokihajimeru.
Hễ ấn cái nút này là máy lại bắt đầu hoạt động.

夜になるとおばけが出てくる。
Yo ni naruto obake ga detekuru.
Hễ đến tối là ma lại xuất hiện.

と cũng thường được dùng khi sự kiện xảy ra hoặc sự phát hiện được tạo ra một cách bất ngờ bởi một điều được miêu tả trong vế đầu :

ドアを開けると知らない男の人が立っている。
Doa wo akeru to shiranai otoko no hito ga tatteiru.
Tôi mở cửa ra thì thấy người đàn ông không quen biết đứng đó.

公園へ行くと友達がいた。
Kouen ga ikuto tomodachi ga ita.
Khi tôi tới công viên thì bạn tôi ở đó.

Mệnh đề theo sau と không thể là lời yêu cầu hoặc ra lệnh, hoặc miêu tả ý chí của người nói. Trong trường hợp này thì ~たら sẽ được sử dụng.

~なら

なら thường được miêu tả như một danh từ của thể たら và thể ば của động từ và tính từ. なら là một phần của liên ngữ của だ・です. Chức năng của nó là xác nhận điều kiện, thường được dịch là “nếu trong trường hợp… thì …” :

町まで行くのなら郵便局にも行ってくれる?
Machi made iku no nara yuubinkyoku nimo ittekureru?
Nếu cậu đi xuống phố thì đến bưu điện giúp tôi được không?

あまり時間がないならいい。
Amari jikan ga nai nara ii.
Không có nhiều thời gian cũng không sao.

~なら thường được dùng với thể thông thường của động từ và tính từ, và sau danh từ và tính từ đuôi na. Với câu có dùng danh từ và tính từ đuôi na thì không cần だ・です hoặc な vì bản thân なら đã là liên từ của だ・です rồi :

寿司ならとろが一番だ。
Sushi nara toro ga ichiban da.
Nếu ăn Sushi thì tiệm Toro là nhất.

元気なら行ける。
Genki nara ikeru.
Nếu khỏe thì tôi có thể đi được

Với động từ và tính từ đuôi i, có thể dùng thêm trợ từ :

カメラを買う(の)ならビックカメラへ行きましょう。
Kamera wo kau (no) nara bikku kamera he ikimashou.
Nếu mua máy ảnh thì nên đến tiệm Bikku Camera.

出かける(の)なら卵も買ってきてください。
Dekakeru (no) nara tamago mo kattekite kudasai.
Nếu cậu ra ngoài thì hãy mua trứng về nhé.

寒い(の)なら暖房を入れましょう。
Samui (no) nara danbou wo iremashou.
Nếu lạnh thì hãy bật điều hòa lên.

~なら thường được dùng trong hội thoại để xác nhận một thông tin, như cụm từ じゃそれなら “Vậy nếu thế thì …”

Các liên từ tiếng Nhật bắt đầu bằng よう you

Mời các bạn tham khảo bài viết : Các liên từ tiếng Nhật bắt đầu bằng よう you

Liên từ tiếng Nhật chỉ thời gian

Mời các bạn tham khảo bài viết : Liên từ tiếng Nhật chỉ thời gian

Các liên từ phổ biến nhất tiếng Nhật

Mời các bạn tham khảo bài viết : Các liên từ phổ biến nhất tiếng Nhật

Các loại liên từ tiếng Nhật khác

Mời các bạn tham khảo bài viết : Các loại liên từ tiếng Nhật khác

Trên đây là nội dung bài viết Liên từ và trợ từ kết nối. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Nhật. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *