ngữ pháp tiếng Nhậtvăn phạm Nhật ngữ

một số danh từ tiếng Nhật đặc biệt

Chào các bạn, trong các danh từ tiếng Nhật, có 1 số danh từ có chức năng đặc biệt, được sử dụng trong các cấu trúc ngữ pháp để thể hiện các ý nghĩa đặc biệt. Trong bài viết này, Ngữ pháp tiếng Nhật sẽ cùng các bạn tìm hiểu một số danh từ tiếng Nhật đặc biệt đặc biệt này.

một số danh từ tiếng Nhật đặc biệt

một số danh từ tiếng Nhật đặc biệt

とき

Từ này được dùng sau dạng thông thường của động từ hoặc tính từ với nghĩa chỉ thời gian:

アメリカへいったとき : Khi tôi tới Mỹ

たべるとき : khi ăn

あついとき : khi trời nóng

わかいとき : khi còn trẻ

とき cũng có thể dùng với danh từ đi sau bằng cách nối từ の .

子供のときよく恐竜の絵を描きました。
Kodomo no toki yoku kyouryuu no e wo kakimashita.
Hồi còn nhỏ tôi hay vẽ tranh khủng long.

~こと

Tiếng Nhật sử dụng ~こと”chỉ vật” sau dạng thông thường của động từ để tạo cụm danh từ.

テレビを見ることが好きです。
Terebi wo miru koto ga suki desu.
Tôi thích xem tivi.

学校へ行かないことはよくないよ。
Gakkou he ikanai koto ha yokunai yo.
Việc không đi tới trường là không tốt đâu.

Khi ~こと đi sau dạng た của động từ thì nó có nghĩa đặc biệt để chỉ kinh nghiệm trong quá khứ.

馬に乗ったことがありますか。
Uma ni notta koto ga arimasuka.
Cậu đã từng cưỡi ngựa chưa?

ところ

Dù từ ところcó nghĩa chỉ nơi chốn nhưng nó có thể dùng sau dạng thông thường của động từ để chỉ sự kiện sắp bắt đầu hoặc vừa kết thúc. Trong nghĩa này nó chỉ thời điểm:

出かけるところです。
Dekakeru tokoro desu.
Tôi sắp ra ngoài.

夕飯を食べたことです。
Yuuhan wo tabeta tokoro desu.
Tôi vừa ăn tối xong rồi.

Nếu đi với ている thì ところ nhấn mạnh thời điểm “đang giữa lúc làm…”:

いま電話しているところだからちょっと待ってね。
Ima denwashiteiru tokoro dakara chotto matte ne.
Bây giờ tôi đang gọi điện thoại nên đợi chút nhé.

~とおり・通り

とおりcó nghĩa là “đường, lối” được dùng đằng sau thể từ điển hoặc thể たcủa động từ hoặc đằng sau danh từ bằng từ の để nói về phương pháp làm gì đó hoặc cách mà một chuyện xảy ra:

わたしが言うとおりにしなさい。
Watashi ga iu toori ni shinasai.
Hãy làm như tôi nói.

僕が言ったとおりだ。
Boku ga itta toori da.
Như tôi đã nói.

説明書の通りに組み立てる。
Setsumeisho no toori ni kumitateru.
Ghép như sách đã hướng dẫn.

~はず

はずđược sử dụng sau dạng thông thường của động từ hay tính từ để diễn tả rằng mọi việc như thế hoặc hi vọng một việc gì đó xảy ra:

もうすぐ着くはずです。
Mousugu tsuku hazu desu.
Có lẽ sắp đến rồi.

田中さんは明日来ないはずです。
Tanaka san ha ashita konai hazu desu.
Chắc là anh Tanaka ngày mai không đến.

ため

ため diễn tả mục đích hoặc kết quả của hành động. Nó có thể đi sau dạng thông thường của động từ:

日本へ行くのが勉強するためです。
Nihon he iku no ga benkyou suru tame desu.
Đi Nhật để học tập.

これは印刷をするための機械です。
Kore ha insatsu wo suru tame no kikai desu.
Đây là cái máy dùng để in ấn.

ため cũng có thể dùng sau một danh từ khác khi được nối bởi từ の

台風のため、木が倒れた。
Taifuu no tame, ki ga taoreta.
Do bão mà cây bị đổ.

病気のため欠席しました。
Byouki no tame kessekishimashita.
Vì bị bệnh mà tôi đá vắng mặt.

よう

Để nói về mọi chuyện xảy ra như thế nào thì ようđược sử dụng, nó đi sau dạng thông thường của danh từ và tính từ.

世界的に日本語が話せる人が増えているようだ。
Sekai teki nihongo ga hanaseru hito ga fueteiru you da.
Số người nói được tiếng Nhật đang tên trên với tính quốc tế.

日本語で話しかけたが、わからないようだった。
Nihongo de hanashikaketa ga, wakaranai you datta.
Tôi đã nói bằng tiếng Nhật nhưng có vẻ anh ấy không hiểu.

Trên đây là một số danh từ tiếng Nhật đặc biệt. Mời các bạn cùng xem các bài về ngữ pháp tiếng Nhật khác trong chuyên mục : văn phạm Nhật ngữ

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *