Ngữ pháp かねない kanenai

Ngữ pháp かねない kanenaiNgữ pháp かねない kanenai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp かねない kanenai

Ngữ pháp かねない kanenai

Cách chia: Vます(bỏ ます)+かねない

Diễn tả ý nghĩa “có khả năng, có nguy cơ là thế”. Cấu trúc này chỉ dùng để đánh giá tiêu cực.

Ví dụ

今は6時間も経ったのに彼は戻しません。迷いかねない。
Ima ha rokujikan mo tatta noni kare ha modoshimasen. Mayoi kanenai.
Bây giờ đã qua 6 tiếng rồi mà hắn ta vẫn chưa trở về. Có lẽ là bị lạc mất rồi.

あの人はそんなに憂鬱するなんて首になりかねない。
Anohito ha sonna ni yuuutsu suru nante kubi ni narikanenai.
Người đó ủ dột như thế thì chắc là bị đuổi việc rồi.

娘は今日悲しそうです。悪い点を取りかねない。
Musume ha kyou kanashisou desu. Warui ten wo tori kanenai.
Con gái tôi hôm nay trông có vẻ buồn. Hình như là bị điểm kém.

空が暗くなった。台風が来かねない。
Sora ga kuraku natta. Taifuu ga kuru kanenai.
Bầu trời tối đi. Có lẽ bão đến.

電話から声がよく聞こえない。故障しかねない。
Denwa kara koe ga yoku kikoenai. Koshou shikanenai.
Tôi không nghe rõ tiếng nói từ điện thoại. Có lẽ bị hỏng rồi.

Chú ý: Gần nghĩa với「かもしれない」、「ないとは言えない」 . Dùng trong văn viết.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp かねない kanenai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply