ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp くさい kusaiNgữ pháp くさい kusai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp くさい kusai

Ngữ pháp くさい kusai

Cách chia: Nくさい

Dùng để diễn tả ý nghĩa “đầy vẻ N/ trông thật giống N”.

Ví dụ

あの人の声は大阪人くさい。
Anohito no koe ha Oosaka jin kusai.
Chất giọng của người đó hệt như người Osaka.

上品な品物くさいですが、実は安いものですよ。
Jouhin na shinamono kusai desuga, jitsu ha yasui mono desu yo.
Tuy đầy vẻ hàng cao cấp nhưng thực chất là đồ rẻ tiền đấy.

いいものくさいですが、実は偽者ですよ。数日使うとすぐに壊れるだろう。
Iimono kusai desuga, jitsu ha nisemono desuyo. Suujitsu tsukau to suguni kowareru darou.
Tuy có vẻ là hàng tốt nhưng thực chất là hàng giả đấy. Dùng được vài ngày là hỏng ngay.

彼は親切な人くさいだが、実はとても悪い人だよ。
Kare ha shinsetsu na hito kusai daga, jitsu ha totemo warui hito da yo.
Anh ấy đầy vẻ là người tử tế nhưng thực chất lại là người độc ác đấy.

この地方はにぎやかで安全なところくさいですが、罪人が多いところです。
Konochihou ha nigiyaka de anzen na tokoro kusai desuga, hannin ga ooi tokoro desu.
Địa phương này có vẻ là nơi náo nhiệt và an toàn nhưng lại là nơi có nhiều tội phạm.

Chú ý: Cấu trúc này thường dùng cho những trường hợp không được cho là tốt lắm.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp くさい kusai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *