ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp こそ kosoNgữ pháp こそ koso

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp こそ koso

Cấu trúc gốc

こそ (koso)

Cấp độ: N3

Cách chia: N+こそ

Diễn tả ý nghĩa chính, ngay chính, nhấn mạnh một đối tượng, sự việc nào đó, mang ý nghĩa chính là cái này chứ không phải cái khác

この試合は今度こそ勝ちます。
Trận đấu này ngay lần này tôi sẽ thắng

彼こそ君の秘密を漏らします
Chính hắn ta đã làm lộ bí mật của cậu

こちらこそよろしくお願いします。
Chính tôi mới là người cần nhờ anh giúp đỡ

君こそその仕事をやらなければならない。
Chính cậu phải làm công việc này.

今こそあなたと打ち明けます。
Ngay bây giờ tớ sẽ bày tỏ với cậu.

Các biến thể khác

からこそ (karakoso)

Cấp độ: N3

Cách chia: động từ thể ngắn +からこそ

1.Dùng để nhấn mạnh một nguyên nhân, vấn đề cốt lõi duy nhất.
Ví dụ
松本君は毎日一生懸命 勉強しているからこそ絶対成功する。
Matsumoto kun ha mainichi isshoukenmei benkyou shi te iru kara koso zettai seikou suru.
Anh Matsumoto hằng ngày học rất chăm chỉ nên kiểu gì cũng sẽ thành công.
おじいさんはいつも本を読んでいるからこそ知識が豊かだ。
ojiisan ha itsumo hon o yon de iru kara koso chishiki ga yutaka da.
Ông hay đọc sách nên hiểu biết của ông rất phong phú.
先生はすごくやさしいからこそクラスみんなは先生のことが大好き。
sensei ha sugoku yasashii kara koso kurasu minna ha sensei no koto ga daisuki.
Vì cô rất hiền nên các bạn trong lớp ai cũng yêu cô nhất.
ドアを開けたままからこそ泥棒が入ってきた。
doa o ake ta mama kara koso dorobou ga haitte ki ta.
Vì mở nguyên cửa nên trộm đã lẻn vào.
日本が大好きだからこそ一度日本へ行きたい。
nippon ga daisuki da kara koso ichido nippon he iki tai.
Vì rất yêu Nhật Bản nên kiểu gì cũng phải đi Nhật Bản 1 lần.

こそあれ/こそすれ/こそなれ (kosoare/ kososure/ kosonare)

Cấp độ: N1

Cách chia:
N/Aなでこそあれ/こそすれ/こそなれ
Vます(bỏ ます)+こそあれ/こそすれ/こそなれ
Diễn tả ý nghĩa “chỉ có thể là sự việc ở vế sau đúng chứ không thể nào là sự việc ở vế trước đúng”. Hai sự việc là hai thứ đối lập nhau, nhằm nhấn mạnh sự thật vào vế trước. Đặc biệt, khi vế sau là cách nói khẳng định thì còn mang nghĩa “Mặc dù vế trước có thế nhưng vẫn khẳng định vế sau”.
Ví dụ
皆は反対こそあれ、賛成することはない。
Mina ha hantai koso are, sansei suru koto ha nai.
Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.
あの商品の価格が上がりこそすれ、下がることは決してない。
Ano shouhin no kakaku ga agari koso sure, sagaru koto ha kesshite nai.
Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.
親は自分の子供を愛いこそなれ、子供に憎むや無関心な親はいない。
Oya ha jibun no kodomo o ai i koso nare, kodomo ni nikumu ya mu kanshin na oya ha i nai.
Bố mẹ chỉ có thể yêu thương con cái của mình chứ không có bố mẹ khinh bỏ hay không quan tâm tới con cái.
A国とB国の戦争は損失を残しこそすれ、利益を得ることはない。
Ei koku tobī koku no sensou ha sonshitsu o nokoshi koso sure, rieki o eru koto ha nai.
Cuộc chiến tranh giữa nước A và nước B chỉ có thể để lại tổn thất chứ không thu được lợi gì.
あの子は本当に威張りこそあれ、成績がよくて、いろいろな賞ももらった。
Ano ko ha hontouni ibari koso are, seiseki ga yoku te, iroiro na shou mo moratta.
Đứa bé đó mặc dù đúng là kiêu ngạo nhưng thành tích tốt và cũng nhận được nhiều giải thường.

いまでこそ (imadekoso)

Cách chia:
いまでこそ。。。N/。。。Aなだが
いまでこそ。。。Aい/。。。VがDiễn tả ý nghĩa “một sự việc hiện tại đã được xem là việc đương nhiên nhưng trước kia thì không như thế”. Vế trước và vế sau là hai trạng thái đối lập nhau.
Ví dụ
今でこそ仕事やお金があるが、以前は失業するし、食事のお金もないんだ。
Ima de koso shigoto ya okane ga aruga, izen ha shitsugyou suru shi, shokuji no okane mo nain da.
Bây giờ thì tôi có công việc và tiền bạc, trước đây thì tôi thất nghiệp, ngay cả tiền ăn cũng không có.
彼女は今でこそ優しくなったが、知合い当初はとてもずるくて、気まぐれだ。
Kanojo ha imade koso yasashikunattaga, shiriai tousho ha totemo zurukute, kimagureda.
Cô ấy bây giờ đã trở nên hiền lành nhưng hồi mới quen biết nhau thì rất xấu xa và tính cách thất thường.
今でこそ、自分の家族があるが、以前は孤独だった。
Imade koso, jibun no kazoku ga aruga, izen ha kodoku datta.
Bây giờ thì tôi có gia đình của mình nhưng trước kia thì tôi cô độc.
あの人は今でこそ有名な画家になったが、数年前は貧乏で誰でも知らなくて、アマチュアな画家です。
Anohito ha imade koso yuumei na gaka ni nattaga, suunen mae ha binbou de daredemo shiranakute, amachua na gaka desu.
Hắn ta bây giờ đã là hoạ sĩ nổi tiếng rồi nhưng mấy năm trước chỉ là hoạ sĩ nghèo khó, không ai biết đến và nghiệp dư thôi.
この映画は今でこそいろいろないい評判があったが、作られたばかりのとき、小さい映画館しか映写されなかった。
Kono eiga ha imade koso iroiro na ii hyouban ga attaga, tsukurareta bakari no toki, chiisai eigakan shika eishasarenakatta.
Bộ phim này bây giờ có nhiều đánh giá tốt nhưng hồi mới được làm ra thì chỉ được chiếu ở những rạp phim nhỏ thôi.

こそ…が (koso…ga)

Cách chia:
Nこそ。。。が
Aなでこそあるが
Vます(bỏます)+こそするが

Diễn tả ý nghĩa “thừa nhận việc ở vế trước là đúng, tuy nhiên ở vế sau lại có trạng thái đối lập với việc ở vế trước”. Thường có các từ nối giữa hai vế.

Ví dụ

この料理は色こそいいですが、味がちょっと悪いです。
Kono ryouri ha irokoso ii desuga, aji ga chotto warui desu.
Món ăn này màu sắc thì đẹp đấy nhưng mùi vì thì hơi tệ.

彼は有名な大学こそ通学するが、実は何も知らないよ。
Kare ha yuumei na daigaku koso tsuugaku suruga, jitsu ha nanimo shiranai yo.
Anh ấy học ở trường đại học danh tiếng đấy nhưng thực ra chả biết gì cả.

この携帯電話は形こそいいですが、値段がちょっと高いです。
Kono keitai denwa ha katachi koso ii desuga, nedan ga chotto takai desu.
Cái điện thoại di động này thì kiểu dáng tốt nhưng giá cả hơi đắt.

このコンピューターは性能こそすぱらしいだが、重さがちょっと変ですね。
Kono konpyu-ta- ha seinou koso subarashii daga, omosa ga chotto hen desune.
Cái máy tính này tính năng thì tuyệt vời nhưng độ nặng thì hơi lạ một chút nhỉ.

彼女は専門こそ知識があるが、他の問題なら何も知らない。
Kanojo ha senmokn koso chishiki ga aruga, hoka no mondai nara nani mo shiranai.
Cô ấy chuyên môn thì có kiến thức nhưng những vấn đề khác thì không biết gì cả.

Chú ý: Đây là từ dùng trong văn viết.

それこそ (sorekoso)

Diễn tả ý nhấn mạnh một cách quá mức mức độ bằng việc dung cách nói ví von.

Ví dụ

この街に住んでいる人がとても多いです。毎年のお祭りではそれこそ日本人が全員ここで集まるようににぎやかです。
Konomachi ni sundeiru hito ga totemo ooi desu. Mainen no omasturi deha sorekoso nihonjin ga zenin kokode atsumaru youni nigiyaka desu.
Người sống ở thành phố này rất đông. Ở lễ hội mỗi năm thì đều náo nhiệt như thể mọi người dân Nhật đều tụ tập ở đây .

マラソン大会に勝ちたいので毎日これこそ100キロメートルのような長い道を走っている。
Marason taikai ni kachitai node mainichi korekoso 100 kirome-toru no you na nagai michi wo hashitteiru.
Tôi muốn thắng ở cuộc thi chạy Marathon nên mỗi ngày tôi chạy đoạn đường dài như thể 100 kilomete.

あの地方はとても静かです。これこそ人気がないほどだ。
Ano chihou ha totemo shizuka desu. Korekoso ninki ga nai hodo da.
Địa phương này rất yên tĩnh. Dường như không có người sống vậy.

彼はこれこそ山の本を読みました。
Kare ha korekoso Yama no hon wo yomimashita.
Anh ấy đã đọc một núi sách.

寒さが続けて、これこそ北極に住んでいるように感じます。
Samusa ga tsudukete, korekoso hokkyoku ni sundeiru youni kanjimasu.
Cái lạnh vẫn tiếp tục khiến tôi cảm thấy như đang sống ở Bắc Cực vậy.

Chú ý: Cấu trúc này thiên về văn nói.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật こそ koso. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *