Ngữ pháp さえ sae

Ngữ pháp さえ saeNgữ pháp さえ sae

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp さえ sae

Cấu trúc gốc

さえ (sae)

Cấp độ: N3

Cách chia:
N +さえ
Từ nghi vấn + さえ

Ngay cả/ Đến cả. Nhấn mạnh mức độ ngoài ý muốn.

Ví dụ

子供さえそのことをできますよ!君ならもちろんできます。
Ngay cả trẻ con cũng làm được điều đó đấy! Nếu là cậu thì tất nhiên làm được rồi.

なぜあなたさえ私の秘密を知っていますか。
Tại sao ngay cả cậu cũng biết bí mật của tôi?

先生さえ解けない問題が試験に出た。
Bài thi có xuất hiện câu hỏi ngay cả giáo viên cũng không làm được.

冷蔵庫には野菜さえ入っていない。
Trong tủ lạnh ngay cả rau cũng không có

旅好きな彼は北極にさえ行ったことがない。
Ngay cả người thích đi du lịch như anh ta cũng chưa từng đến Bắc Cực bao giờ

Chú ý: Thường thì ví dụ mang tính cực đoan. Khi đi sau một chủ ngữ thì có dạng 「~でさえ」
Có thể thay thế bằngも.

Các biến thể khác

でさえ (desae)

Cấp độ: N3

Cách chia:  N +でさえ

Ngay cả/ Đến cả. Nhấn mạnh mức độ ngoài ý muốn.

Ví dụ

元気な彼女でさえ、病気になった。
Ngay cả người khỏe mạnh như cô ý cũng bị bệnh

そんなに豊富な国でさえ戦争が起こった。
Ngay cả nước giàu như thế cũng nổ ra chiến tranh

本が好きな人でさえ嫌い作家があります。
Ngay cả người thích sách cũng có tác giả mình ghét

プロな人でさえできないよ。もちろんきみもできないよ。
Ngay cả người chuyên nghiệp còn không làm được thì tất nhiên cậu không làm được rồi

上手な彼でさえ不合格ですから、とても難しいと思います。
Ngay cả người giỏi như anh ấy cũng trượt thì tôi nghĩ nõ rất khó đó.

Chú ý: でさえ là cách nói khác củaさえ, đứng sau một chủ ngữ

さえ…ば (sae…ba)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Nさえ+ Thể ば
V てさえ+すれば
V (bỏ ます)+さえ+すれば

Chỉ cần.. Diễn tả ý nghĩa một hành động được thực hiện thì hành động khác cũng được thực hiện theo

Ví dụ

オタクは漫画さえ読めば退屈しないようだ。
Những người nghiện truyện tranh thì chỉ cần đọc truyện là không thấy nhàm chán rồi

体の調子さえ良ければ何もできます。
Chỉ cần tình trạng cơ thể tốt thì cái gì cũng làm được .

謝ってさえすれば許してあげるよ。
Chỉ cần bạn xin lỗi là tôi sẽ tha thứ

娘は好んでさえすれば、何も買ってあげます。
Chỉ cần con gái thích thì cái gì tôi cũng mua cho nó

君は喜びさえすれば、ずっとそばにいます。
Chỉ cần bạn vui thì tôi sẽ ở bên bạn suốt

Chú ý: さえ…たら và さえ…ば mang ý nghĩa giống nhau

さえ…たら (sae…tara)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Nさえ+ Thể たら
V てさえ+したら
V (bỏ ます)+さえ+したら

Chỉ cần.. Diễn tả ý nghĩa một hành động được thực hiện thì hành động khác cũng được thực hiện theo

Ví dụ

彼女は幸せさえあれば、何の困っても越えられます。
Chỉ cần cô ấy hạnh phúc thì dù có khó khăn gì tôi cũng vượt qua được

君は同意してさえしたら、この問題はやさしくなる
Chỉ cần bạn đồng ý thì vấn đề này trở nên dễ hơn rồi.

彼は好きなものさえ知っていたら、お誕生日のプレゼントのに買います。
Chỉ cần là đồ anh ý thích thì tôi sẽ mua làm quà sinh nhật cho anh ấy

日本語が知っていてさえしたら、翻訳られます。
Chỉ cần biết tiếng nhật thôi là phiên dịch được rồi

一生懸命勉強してさえしたら東大も合格します。
Chỉ cần hết mình học thôi thì cũng có thể đỗ được vào đại học Tokyou đấy.

Chú ý: さえ…たら và さえ…ば mang ý nghĩa giống nhau.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật さえ sae. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply