ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp さっぱり。。。ない sappari…naiNgữ pháp さっぱり。。。ない sappari...nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp さっぱり。。。ない sappari…nai

Ngữ pháp さっぱり。。。ない sappari…nai – cấu trúc gốc

Diễn tả ý nghĩa phủ định “chẳng …gì cả/ hoàn toàn không…”.

Ví dụ

毎日練習していたのに能力はさっぱりアップしない。
Mainichi renshuu shiteitanoni nouryoku ha sappari appu shinai.
Mỗi ngày tôi đều luyện tập vậy mà năng lực hoàn toàn không lên chút nào.

一度読んだのに今さっぱり覚えない。
Ichido yonda noni ima sappari oboenai.
Tôi đã đọc qua một lần rồi mà bây giờ chẳng nhớ gì cả.

この番組はさっぱり面白くない。
Kono bangumi ha sappari omoshirokunai.
Kênh này hoàn toàn chẳng thú vị chút nào.

彼はさっぱりわがままじゃない。いつも他人のため行動する人だ。
kare ha sappari wagamama janai. Itsumo tanin no tame koudou suru hito da.
Anh ấy hoàn toàn chẳng ích kỷ chút nào. Là người lúc nào cũng hành động vì người khác.

赤ちゃんはさっぱり可愛くない。
Akachan ha sappari kawakunai.
Em bé chẳng đáng yêu chút nào.

Chú ý: Thường có hàm ý là sự việc không xảy ra theo đúng như trông đợi.

Ngữ pháp さっぱり。。。ない sappari…nai – Các biến thể khác

ちっとも…ない (chittomo…nai)

Cách chia: ちっとも+thểない

Diễn tả ý nhấn mạnh phủ định, mang nghĩa “không…chút nào cả/ hoàn toàn không….”.

Ví dụ

父の病状はちっともよくない。
Chichi no byoujou ha chittomo yokunai.
Bệnh tình của bố không tốt lên chút nào.

街は昔に比べてちっとも変化しない。
Machi ha mukashi ni kurabete chittomo henka shinai.
Thị trấn so với xưa kia không biến đổi chút nào cả.

彼の点数はちっとも改善されない。
Kare no tensuu ha chitto mo kaizen sarenai.
Điểm số của anh ta không được cải thiện chút nào.

あの子は私の注意はちっとも聞かなかった。
Ano ko ha watashi no chuui ha chitto mo kikanakatta.
Đứa bé đó không nghe lời nhắc nhở của tôi chút nào.

リーダーは私たちとちっとも相談しないで勝手に決めました。
Ri-da- ha watashitachi to chittomo soudan shinaide katte ni kimemashita.
Lãnh đạo không thảo luận với chúng tôi chút nào mà tự ý quyết định.

Chú ý: Dùng trong văn nói, có tính thân mật hơn「すこしも」. Cấu trúc này khác với「ぜんぜん」 ở chỗ không dùng để diễn tả số lần.

にどと…ない (nidoto…nai)

Cách chia: にどとVない

Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ: “tuyệt đối khồng…/ nhất quyết không…”.

Ví dụ

こんなにつまらない授業に二度と出席したくない。
Tôi không muốn tham gia vào lớp học nhàm chán thế này nữa.

そんなに悲惨な場面を二度と見たくない。
Tôi không muốn nhìn thầy cảnh tượng bi thảm như thế này lần thứu hai nữa.

二度と彼女に許しない。
Tôi sẽ không tha thứ cho cô ấy nữa.

にどとあなたのところに来ない。
Tôi sẽ không đến chỗ cậu nữa.

知らない人にどと信じない。
Tôi sẽ không tin người lạ nữa.

ひとつ…ない (hitotsu…nai)

Cách chia:
Nひとつない
NひとつVない

Diễn tả ý nghĩa “hoàn toàn không…”.

Ví dụ

彼が着ているシャツはしわ一つない。
Cái áo sơ mi anh ấy đang mặc không có một vết nhăn nào.

この靴は泥を渡っても汚れ一つない。
Đôi giày này dù đi qua bùn cũng không có một vết bẩn.

ここは昔大きい城だったが、今は遺跡が一つない。
Ở đây ngày trước đã từng là ngôi thành lớn nhưng bây giờ một vết tích cũng không có.

以前彼は重くけがしたのに、現在傷が一つない。
Trước đây anh ta bị thương nặng nhưng hiện tại một vết thương cũng không có.

この革のかばんは破れた目が一つない。
Cái cặp da này không có một vết rách nào cả.

Chú ý: Ngoài hình thức「ひとつ」 thì hình thức「一+đơn vị đếm」 cũng hay được sử dụng.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp さっぱり。。。ない sappari…nai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *