ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp たおぼえはない taoboehanaiNgữ pháp たおぼえはない taoboehanai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp たおぼえはない taoboehanai

Ngữ pháp たおぼえはない taoboehanai

Diễn tả ý nghĩa “người nói không nhớ là mình đã làm chuyện như vậy”.

Ví dụ

彼女にそんなことを言った覚えはない。
Kanojo ni sonna koto wo itta oboehanai.
Tôi nhớ là chưa từng nói với cô ấy như vậy.

以前あの人に会った覚えはない。
Izen anohito ni atta oboehanai.
Tôi nhớ là chưa từng gặp người đó trước đấy.

こんなことをした覚えはない。
Konna koto wo shita oboe ha nai.
Tôi nhớ chưa từng làm việc thế này.

教室でかばんを忘れた覚えはない。
Kyoushitsu de kaban wo wasureta oboehanai.
Tôi nhớ chưa từng để quên cặp ở lớp học.

以前ここに来た覚えはない。
Izen koko ni kita oboe hanai.
Tôi nhớ chưa từng đến đây lúc trước.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp たおぼえはない taoboehanai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *