ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp てやまない teyamanaiNgữ pháp てやまない teyamanai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp てやまない teyamanai

ngữ pháp てやまない teyamanai – cấu trúc gốc

てやまない (teyamanai)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vて+やまない

Diễn tả ý nghĩa một mối quan hệ tình cảm vẫn diễn ra, tồn tại lâu dài. Thường dịch là “vẫn hằng…/ không lúc nào nguôi…”.

Ví dụ

私は彼女に愛情を続けてやまない。
Watashi ha kanojo ni aijou o tsuduke te yama nai.
Tình yêu tôi giành cho cô ấy không lúc nào nguôi.

息子は高橋野原歌手に仰いでやまない。
Musuko ha takahashi nohara kashu ni aoi de yama nai.
Con trai tôi vẫn hằng ngưỡng mộ ca sĩ Takahashi Nohara.

親は自分の子供に多く期待してやまない。
Oya ha jibun no kodomo ni ooku kitai shi te yama nai.
Bố mẹ không lúc nào nguôi kỳ vọng nhiều vào con cái của mình.

私が愛する人に幸せを願ってやまない。
Watashi ga aisuru hito ni shiawase o negatte yama nai.
Tôi vẫn hằng cầu nguyện cho hạnh phúc của những người tôi yêu.

君に無事を祈ってやまない。
Kimi ni buji o inotte yama nai.
Tôi luôn cầu nguyện cho sự bình an của cậu

Chú ý:
+) Luôn dùng phụ sau một động từ chỉ tình cảm
+) Cấu trúc này thường dùng trong văn chương như tiểu thuyết, ít dùng trong hội thoại.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc ngữ pháp てやまない teyamanai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *