Ngữ pháp にかかわる nikakawaru

Ngữ pháp にかかわる nikakawaruNgữ pháp にかかわる nikakawaru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp にかかわる nikakawaru

Ngữ pháp にかかわる nikakawaru – cấu trúc gốc

にかかわる/にかかわって/にかかわり(nikakawaru/ nikakawatte/ nikakawari)

Cấp độ: N1

Cách chia: N+にかかわる/にかかわって/にかかわり

Diễn tả ý nghĩa “gây ảnh hưởng/ liên quan tới N”. Cấu trúc này thường dùng cùng những N chỉ việc nghiêm trọng.

Ví dụ

絶対に命にかかわる仕事をしない。
Tôi tuyệt đối sẽ không làm những việc ảnh hưởng tới tính mạng đâu.

ある高官が賄賂を受けることは強く政府の名誉にかかわる。
Chuyện một viên quan chức cấp cao nhận hối lộ đã gây ảnh hưởng mạnh mẽ tới uy tín của chính phủ.

汚い材料で食べ物を作ることが外に漏れれば、この有名な店の評判に関わるだろう。
Nếu chuyện dùng nguyên liệu bẩn để làm thức ăn bị lộ ra bên ngoài thì sẽ gây ảnh hưởng tới uy tín của quán nổi tiếng này.

私が考えた提案についての合否にかかわる意見が聞きたくない。
Tôi không muốn nghe những ý kiến đồng ý hay phản đối liên quan tới đề án mà tôi nghĩ ra.

お前のような人がまだいれば、組織の存続にかかわるだろう。
Nếu vẫn còn những người như mày thì có lẽ vẫn sẽ gây ảnh hưởng tới sự tồn tại của tổ chức.

Chú ý: Đây là cách nói mang tính văn viết, hơi cứng nhắc

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp にかかわる nikakawaru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply