ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp になく ninakuNgữ pháp になく ninaku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp になく ninaku

Ngữ pháp になく ninaku

Cách chia: Nになく

Diễn tả ý nghĩa “khác với mọi khi’.

Ví dụ

例年になく、今年の盆祭りはとてもにぎやかです。
Reinen ni naku, kotoshi no bonmatsuri ha totemo nigiyaka desu.
Khác với mọi năm thì lễ hội Bon năm nay rất náo nhiệt.

いつになく、彼は今日無口だ。
Itsu ni naku, kare ha kyou mukuchi da.
Khác với mọi khi thì anh ấy hôm nay ít nói.

いつになく、今度の会議で彼女は無口だ。
Itsu ninaku, kondo n okaigi de kanjo ha mukuchi da.
Khác với mọi khi thì cô ấy im lặng ở hội nghị lần này.

毎日になく、今日学校に行かないことにします。
Kyou ni naku, kyou gakkou ni ikanai koto ni shimasu.
Khác với mọi ngày thì tôi quyết định không tới trường.

毎週になく、今週の週末家にいることにします。
Maishuu ni naku, konshuu no shuumatsu ie ni iru koto ni shimasu.
Khác với mọi tuần tôi quyết định ở nhà vào cuối tuần.

Chú ý: Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ. Cũng nói là 「…にもなく」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp になく ninaku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *