ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp べくして bekushiteNgữ pháp  べくして bekushite

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp べくして bekushite

Ngữ pháp べくして bekushite – cấu trúc gốc

べくして (bekushite)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vる+べくして…Vた

Diễn tả ý nghĩa “việc được nhắc đến là chắc chắn sẽ xảy ra thì nay đã xảy ra trên thực tế”. Thường dịch là “…cũng phải thôi/ ….là đúng”.

Ví dụ

食べることや寝ることを抜き、いつも仕事をして、彼女は病気にかかるべくしてかかったのだ。
Taberu koto ya neru koto o nuki, itsumo shigoto o shi te, kanojo ha byouki ni kakaru beku shi te kakatta no da.
Bỏ qua cả việc ăn và việc ngủ, lúc nào cũng làm việc nên cô ấy mắc bệnh là đúng.

昨日の事故は起こるべくして起こった事故だ。
Kinou no jiko ha okoru beku shi te okotta jiko da.
Tai nạn hôm qua là tai nạn chắc chắn sẽ xảy ra thôi.

あの子は何も勉強せずに、遊びばかりしているんから、大学試験に落ちるべくして落ちた。
Ano ko ha nani mo benkyou se zu ni, asobi bakari shi te iru n kara, daigaku shiken ni ochiru beku shi te ochi ta.
Đứa bé kia không học hành gì mà chơi suốt nên trượt kỳ thi đại học cũng phải thôi.

君はこんなに高いところに置いていたから、あのパソコンが落ちて故障するべくして故障した。
Kimi ha konnani takai tokoro ni oi te i ta kara, ano pasokon ga ochi te koshou suru beku shi te koshou shi ta.
Nếu cậu để ở nơi cao thế kia thì cái máy tính đó rơi rồi hỏng là đúng.

父がそんなに酒をたくさん飲むから、酔っぱらって、くだらないことを言うべくして言ったのだ。
Chichi ga sonnani sake o takusan nomu kara, yopparatte, kudaranai koto o iu beku shi te itta no da.
Bố tôi uống nhiều rượu như thế nên say rồi nói lảm nhảm là đúng.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng trong văn viết.

Ngữ pháp べくして bekushite – các biển thể khác

べくもない (bekumonai)

Diễn tả ý nghĩa “không thể…/ chắc chắn không…”.

Ví dụ

彼の一人で私たちのグループを勝つべくもないよ。
Một mình anh ấy thì không thể thắng nổi nhóm chúng tôi đâu.

日本からアメリカまで行くのは、一日中車で行くべくもないよ。
Từ Nhật Bản mà đi tới Mỹ thì không thể đi trong 1 ngày bằng ô tô đâu.

彼女は全力を尽くしてもこの仕事ができないだろう。頼むべくもない。
Cô ấy có lẽ dù đổ hết sức lực cũng không thể làm được việc này. Tôi không thể nhờ cậy được rồi.

彼の言ったことを全部知るべくもない。
Không thể nào biết hết những lời anh ta nói được.

今、家から学校まで歩くのは間に合うべくもない。
Bây giờ mà đi bộ từ nhà tới trường thì không thể kịp được.

Chú ý: Là cách nói trang trọng , có tính văn cổ, ngày nay không được sử dụng nhiều lắm.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp べくして bekushite. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *