ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp わずか wazukaNgữ pháp わずか wazuka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp わずか wazuka

Ngữ pháp わずか wazuka

Diễn tả ý nghĩa “số lượng đó rất ít”.

Ví dụ

残った料理はわずかパンのワンピースです。
Nokotta ryouri ha wazuka ban no bi-su desu.
Thức ăn thừa chỉ còn một mẩu bánh mỳ nhỏ.

事務所にいる人はわずか5人です。
jimusho ni iru hito ha wazuka gonin desu.
Người ở trong phòng làm việc chỉ còn 5 người.

わずか涙を流せるのは「雀の涙」と呼ばれる。
Wazuka namida wo nagaseru noha “suzume no namida” to yobareru.
Chảy một tẹo nước mắt thì được gọi là “Nước mắt chim sẻ”.

まとめる情報はわずか5行です。
Matomeru jouhou ha mazuka go gyou desu.
Thông tin tổng hợp được chỉ có 5 dòng nhỏ.

わずか問題なら君に任せるよ。
Wazuka mondai nara kimi ni makaseru yo.
Nếu là những vấn đề nhỏ thì tôi giao cho cậu đấy.

Chú ý: Cũng sử dụng hình thức「わずかに」 để chỉ số lượng rất ít.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp わずか wazuka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *