Ngữ pháp 敢えて あえて aete

Ngữ pháp 敢えて あえて aeteNgữ pháp 敢えて あえて aete

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp 敢えて あえて aete

Ngữ pháp 敢えて あえて aete – cấu trúc gốc

敢えて(あえて, aete)

Cấp độ: N1

Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa “tuy rằng làm như vậy sẽ khiến người khác không hài lòng, phản cảm nhưng dù vậy vẫn mạo muội/ mạnh dạn làm vì đó là điều nên làm”. Cấu trúc này dùng để nêu một cách mạnh mẽ lên ý kiến hoặc suy nghĩ của người nói.

Ví dụ

あえて危険なところに行く。
Tôi đánh bạo đi vào nơi nguy hiểm.

敢えて言いますが、山田さんはこの仕事に実行する能力がない。
Tôi xin đánh bạo mà nói rằng, Anh Yamada không đủ năng lực thực hiện việc này.

その日のことを敢えて忘れない。
Tôi không dám quên đi chuyện hôm đó.

違反した人の名前を敢えて呼びます。
Tôi mạo muội gọi tên người vi phạm.

今の状況を敢えて結論を出します。
Tôi mạo muội đưa ra kết luận về tình hình bây giờ.

Chú ý: Cấu trúc này thường đi với những động từ chỉ sự phát ngôn hay động từ chỉ sự làm, thực hiện,…

Ngữ pháp 敢えて あえて aete – các biến thể khác

あえて…ば… (aete…ba…)

Cấp độ: N1

Cách chia: あえて+Vば

Diễn tả ý nghĩa “đánh bạo mà phát ngôn rằng… mặc dù biết sẽ bị phê phán hoặc dùng để mào đầu cho một chuyện khi chưa tìm ra được cách diễn đạt chính xác”.

Ví dụ

嫌われる恐れがあるが、あえて言えば彼女は信じられる人ではない。
Có lẽ tôi sẽ bị ghét nhưng tôi xin mạn phép nói rằng cô ấy không phải người đáng tin đâu.

あえて説明すれば、この絵は有名な画家に描かれても、実際にあんまり高い値段で売れない絵だ。
Cố tìm cách giải thích thì bức tranh này tuy được họa sĩ nổi tiếng vẽ ra nhưng thực chất lại là bức tranh không bán được giá trị cao lắm.

ちょっと説明にくいが、あえて話せば君の要求が断られた。
Hơi khó giải thích nhưng nếu cố tìm cách nói thì yêu cầu của cậu đã bị từ chối.

あえて言わせていただければ、他の人に頼んだ方がいい。
Tôi đánh bạo xin được phép nói rằng cậu nên nhờ người khác thì tốt hơn.

山田さんの意見は面白そうですが、あえて言うとすればちょっと実験しにくいだ。
Ý kiến của anh Yamada có vẻ thú vị nhưng xin được phép nói rằng nó hơi khó thực hiện.

Chú ý: Cấu trúc này thường đi kèm những từ chỉ sự phát ngôn.

あえて…ない (aete…nai)

Cách chia: あえて+thể ない

Diễn tả ý nghĩa “không định hoặc không nên làm việc đó bởi nếu làm sẽ bị phản đối hoặc có ác cảm”. Thường dịch là “không phải cố tình tìm cách…/ không nhất thiết phải”.

Ví dụ

彼が本当に嫌いですが、あえて彼の会社を破壊しないまでだ。
Tôi đúng là ghét hăn ta nhưng không đến mức phải cố tính tìm cách phá hoại công ty của hắn.

あえて君と田中さんがデートすることに反対しないが、結婚することが認めない。
Tôi không cần thiết phải phản đối chuyện cậu và anh Tanaka hẹn hò nhưng tôi không chấp nhận chuyện kết hôn.

ときどき高橋さんとけんかするが、あえて彼女をいじめないだ。
Thỉnh thoảng tôi có cùng Takahashi cãi nhau nhưng không phải tôi cố tình tìm cách bắt nặt cô ta.

本当にお金がないが、他の人に奪わないだ。
Đúng là tôi không có tiền nhưng không nhất thiết phải đi cướp của người khác.

おなかがペコペコしているが、あえて君の分まで食べないよ。
Tôi đói sôi bụng nhưng không nhất thiết phải ăn cả phần của cậu nữa đâu.

Chú ý:
Từ này đứng trước các cách nói như 「する必要もない」、「することもない」、「しようとは思わない」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp 敢えて あえて aete. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply