Ngữ pháp あがる agaru

Ngữ pháp あがる agaruNgữ pháp あがる agaru

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp あがる agaru

Ngữ pháp あがる agaru

Cách chia: Vます(bỏます)+あがる

Diễn tả ý nghĩa “ sự việc đã lên tới mức đỉnh điểm”.

Ví dụ

寒くてたまらないので体が震え上がった。
Samukute tamaranai node karada ga kitaeagatta.
Vì lạnh không chịu được nên người tôi run rẩy lên.

旱魃が続けるので池が干上がってしまった。
kanbatsu ga tsuzukerunode ike ga hoshiagatteshimatta.
Vì hạn hán tiếp diễn nên ao đã khô cong.

晴れ上がった秋空が綺麗ですね。
Hareagatta akizora ga kirei desu ne.
Bầu trời xanh trong mùa thu đẹp nhỉ.

寒さに体が縮み上がった。
Samusa ni karada ga chizimi agatta.
Vì lạnh mà cơ thể tôi co lại.

川がひあがって生活はとても困難です。
Kawa ga hiagatte seikatsu ha totemo konnan desu.
Sông khô cong làm đời sống sinh hoạt vô cùng khó khăn.

Chú ý: Cấu trúc này thường dùng với một số động từ nhất định.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp あがる agaru. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply