ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp あげく agekuNgữ pháp あげく ageku

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp あげく ageku

Ngữ pháp あげく ageku – cấu trúc gốc

Cách chia:
Nのあげく
Vたあげく

Diễn tả ý nghĩa “sau một thời gian dài được nhắc tới ở vế trước, cuối cùng thì…”. Thường dung với trường hợp mang ý rằng tình trạng đó kéo dài mang tới điểm xấu về mặt tinh thần.

Ví dụ

迷ったあげく、彼女は最後の決定を報告しました。
Mayotta ageku, kanojo ha saigo nio kettei wo houkokushimashita.
Sau một hồi quanh co thì cô ta đã thông báo quyết định cuối cùng.

考えたあげく、そのようにすることにしました。
Kangaetaageku, sono youni suru koto ni shimashita.
Sau một hồi suy nghĩ thì tôi đã quyết định sẽ làm như thế.

相談したあげく、彼らは意見を統一しました。
Soudan shita ageku, karera ha iekn wo touichi shimashita.
Sau một hồi thảo luận thì họ đã thống nhất ý kiến.

あの夫婦はけんかを繰り返したあげく、離婚しました。
Ano fuufu ha kenka wo kuri kaeshita ageku, rikonshimashita.
Cặp vợ chồng nọ sau khi cãi nhau nhiều lần thì đã li hôn.

悩んだあげく、やめることにしました。
Nayanda ageku, yameru koto ni shimashita.
Sau khi suy nghĩ nhiều thì tôi đã quyết định từ bỏ.

Chú ý: Cũng sử dụng hình thức 「あげくに」và hình thức 「あげくのN」với danh từ.

Ngữ pháp あげく ageku – các biến thể khác

あげくのはてに(は) (agekunohateni (ha))

Cách chia: Vた+あげくのはてに(は)

Diễn tả ý nghĩa “do một quá trình hay trạng thái nào đó đã kéo dài và đạt tới cực điểm nên một sự việc đã xảy ra”. Cấu trúc này thường dùng với trạng thái không tốt.

Ví dụ

怒ったあげくのはてには、社長は事情を何も分からない社員をたくさん辞めさせました。
Okotta ageku nohateniha, shachou ha jijou wo nanimo wakaranai shain wo takusan yamesasemashita.
Do không chịu đựng nổi tức giận nên giám đốc đã đuổi việc rất nhiều nhân viên không biết gì về sự tình.

仕事がかさって、疲れたあげくのはてに、彼女が死んでしまいました。
Shigoto ga kasatte, tsukareta ageku no hateni, kanojo ga shindehismaimashita.
Công việc chồng chất, do không chịu đựng được sự mệt mỏi nên cô ấy đã chết.

仕事の圧力を我慢しなくなったあげくのはてに、あの人は辞職した。
Shigoto no atsuryoku wo gaman shinakunatta ageku nohateni, anohito h ajishoku shita.
Do không chịu được áp lực công việc nên người đó đã từ chức.

あげくのはてに、彼女は財産をなくなった。
Ageku nohateni, kanojo ha zaisan wo nakunatta.
Đến cuối cùng thì cô ấy mất hết tài sản.

あげくのはてに、私の負けだ。
Ageku no hateni, watashi no make da.
Đến cuối cùng thì tôi đã thua.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp あげく ageku. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *