Ngữ pháp いかにも ikanimo

Ngữ pháp いかにも ikanimoNgữ pháp いかにも ikanimo

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp いかにも ikanimo

List các cấu trúc có sử dụng いかにも

いかにも (ikanimo)

いかにも…らしい (ikanimo…rashii)

いかにも…そうだ (ikanimo…souda)

Ngữ pháp いかにも ikanimo – cấu trúc gốc

いかにも (ikanimo)

Cấp độ: N1

Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa “đúng vậy/ đúng là như thế”. Cấu trúc này được dùng khi tỏ vẻ với người đối diện.

Ví dụ

A:「この計画は成功できるかどうか彼の意見の次第だ。」
B:「いかにも。だから、彼を口説したほうがいいじゃない」
A: ‘kono keikaku ha seikou dekiru ka dou ka kare no iken no shidai da.’
B: ‘ikanimo. Dakara, kare o kuzetsu shi ta hou ga ii ja nai
A: “Kế hoạch này thành công hay không thì còn phụ thuộc vào ý kiến của anh ấy”
B: “Đúng vậy. Chính vì vậy mà ta nên thuyết phục anh ấy phải không”.

いかにも君が言ったとおりだ。
Ikanimo kimi ga itta toori da.
Đúng như cậu nói.

A:「これは限りの時計ですか。」
B:「いかにも。世界中でそのような時計が50しかつありませんよ」
A: ‘kore ha kagiri no tokei desu ka.’
B: ‘ikanimo. Sekaijuu de sono you na tokei ga go zero shika tsu ari mase n yo’
A: “Đây là cái đồng hồ giới hạn phải không?”
B: “Đúng vậy. Trên thế giới chỉ có 50 cái giống cái đồng đồ này thôi đó”.

いかにもその通りだ。山田さんは招待状をまだ受けません。
Ikanimo sono toori da. Yamada san ha shoutai jou o mada uke mase n.
Quả đúng như vậy. Anh Yamada vẫn chưa nhận được thệp mời.

A:「あの絵は有名なピカソに描かれたか。」
B:「いかにも」
A: ‘ano e ha yuumei na pikaso ni egakare ta ka.’
B: ‘ikanimo’
A: “Bức tranh đó là do họa sĩ Picaso nổi tiếng vẽ hả?”
B: “Đúng vậy”

Chú ý: Cách nói này được dùng trong văn nói nhưng là cách nói cũ.

Ngữ pháp いかにも ikanimo – các biến thể khác

いかにも…らしい (ikanimo…rashii)

Cấp độ: N1

Cách chia: いかにも+N+らしい

Diễn tả ý nghĩa “như là…/ đúng là…/ thực là…”. Dùng khi muốn nói chủ ngữ có tính chất, đặc trưng điển hình của N.

Ví dụ

あの人はいつもいかにもまじめな人らしいことをしている。
Hắn ta lúc nào cũng làm những việc như là người nghiêm túc.

今日はいかにも春らしい天気ですね。
Hôm nay thời tiết đúng thực là mùa xuân nhỉ.

娘はいかにも大人らしい服をしている。
Con gái tôi đang mặc quần áo như là người lớn.

彼女は20歳だが、いつもいかにも5歳の子供らしい行動をする。
Cô ta 20 tuổi rồi nhưng lúc nào cũng hành động như đứa trẻ 5 tuổi.

彼はいかにも教師らしい言葉を言った。
Anh ta đã nói những lời như là giáo viên.

Chú ý: Khi thêm いかにもthì ý nghĩa củaらしい được nhấn mạnh hơn

いかにも…そうだ (ikanimo…souda)

Cấp độ: N1

Cách chia:
いかにもAな+そうだ
いかにもAい+そうだ

Diễn tả ý nghĩa “trông thật là…”. Dùng khi phán xét một thứ qua bề ngoài.

Ví dụ

山田さんが作った料理がいかにもおいしそうだ。
Món ăn anh Yamada làm thì trông có vẻ ngon.

そのゲームはいかにも楽しそうですが、実はとてもつまらないよ。
Trò chơi đó trông có vẻ vui đấy nhưng thực chất thì rất nhàm chán đó.

あの人はいかにも悲しそうだが、実は心の中はとてもうれしいだ。
Hắn ta trông có vẻ buồn nhưng thực chất trong lòng lại rất vui.

あの雑誌はいかにも面白そうですね。
Quyển tạp chí đó trông có vẻ thú vị nhỉ.

田中さんは一見すると、いかにも親切そうなひとですが、実は悪人です。
Anh Tanaka mà nhìn thoáng qua thì có vẻ là người tử tế nhưng thực ra lại là người độc ác.

Chú ý: Khi thêm いかにもthì ý nghĩa củaそう được nhấn mạnh hơn

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp いかにも ikanimo. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply