Ngữ pháp いくらも…ない ikuramo…nai

Ngữ pháp いくらも…ない ikuramo…naiNgữ pháp いくらも…ない ikuramo...nai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp いくらも…ない ikuramo…nai

Ngữ pháp いくらも…ない ikuramo…nai

Cách chia: いくらthểない

Biểu thị ý nghĩa “số lượng rất ít”.

Ví dụ

いくらも清い水がない。
ikura mo kiyoi mizu ga nai.
Không còn bao nhiêu nước sạch nữa.

いくらも食料が残っていない。
ikura mo shokuryou ga nokotteinai.
Không còn bao nhiêu thực phẩm còn lại nữa.

いくらも来た人がいない。
ikura mo kita hito ga inai.
Không có mấy người đến.

いくらもお金がない。もっと節約するべきだ。
Ikura mo okane ga ani. Motto setsuyaku suru beki da.
Không có mấy tiền nữa. Cần phải tiết kiệm hơn.

いくらも作られるものがない。
Ikura mo tsukurareru mono ganai.
Không có mấy đồ dùng được nữa.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp いくらも…ない ikuramo…nai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với các bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply