ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp いっさい issaiNgữ pháp いっさい issai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp いっさい issai

Ngữ pháp いっさい issai

Cách chia:
いっさいない
いっさいVない

Diễn tả ý nghĩa phủ định “hoàn toàn không…/ không hề…”.

Ví dụ

彼はこのことをいっさい注意しない。
Kare ha kono koto wo issai chuuishinai.
Anh ấy không hề chú ý điều này.

先生の言ったことをいっさい分からない。
Sensei no itta koto wo issai wakaranai.
Tôi hoàn toàn không hiểu điều thầy giáo đã nói.

このパーティーでいっさい食べない。
Kono pa-ti- de issai tabenai.
Tôi hoàn toàn không ăn gì ở bữa tiệc này.

飲み会に行くのにいっさいお酒を飲まない。
Nomikai ni ikunoni issai osake wo nomanai.
Dù tôi đi tiệc uông mà lại chẳng uống một chút rượu nào.

大変な場合が起こったのに彼はいっさい慌てない。
Taihen na baai ga okotta noni kare ha issai awadatenai.
Trường hợp kinh khủng đã phát sinh mà anh ấy vẫn hoàn toàn không hề hoảng loạn.

Chú ý: Cấu trúc này tương đương với「まったく…ない」、「ぜんぜん…ない」 . Có tính văn nói.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp いっさい issai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *