ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp いまだ imadaNgữ pháp いまだ imada

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn có cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp và giới thiệu tất cả các cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng đi tìm hiểu Ngữ pháp いまだ imada

Ngữ pháp いまだ imada – cấu trúc gốc

Sử dụng ở nhiều vị trí, cuối câu là dạng khẳng định.

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái vẫn tiếp diễn tới tận bây giờ dù rằng trạng thái đó không còn như thông thường nữa”. Đây là cấu trúc dùng trong văn viết, giống với「今でも」、「まだ」

Ví dụ

あの博士はいまだに去年発見された珍しい動物について研究しているようだ。
Ano hakase ha imadani kyonen hatsuken sareta mezurashii doubutsu nitsuite kenkyuushiteiru youda.
Nghe nói ông tiến sẽ đó vẫn còn nghiên cứu về loài động vật hiếm có được tìm thấy năm ngoái.

山田さんは彼女が戻ってくることをいまだに待っているようだ。
Yamada san ha kanojo ga modottekuru koto wo imadani matteiru youda.
Nghe nói anh Yamada bây giờ vẫn chờ bạn gái trở về.

植物に関する特別な書類をいまだに集めている。
shokubutsu ni kansuru tokubetsu na shorui wo imada ni atsumeteiru.
Tôi vẫn đang thu thập tài liệu đặc biệt liên quan tới thực vật.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “Lẽ ra một sự việc nào đó đáng lẽ nên xảy ra rồi thì trên thực tế nó lại chưa xảy ra”. Dùng trong văn viết để diễn tả tâm trạng bất ngờ lớn. Thường dịch là: “Cho tới bây giờ vẫn chưa”.

Ví dụ

彼は昔からあの人と結婚すると言っていたが、いまだに結婚式を開かない。
Kare ha mukashikara anohito to kekkon suru to itteitaga, imadani kekkonshiki wo hikanai.
Anh ta từ lâu nói rằng tôi sẽ kết hôn với người đó nhưng đến tận bây giờ vẫn chưa mở tiệc cưới.

田中さんはいつか私と旅行に行くと約束したが、いまだに実験しない。
Tanaka san ha itsuka watashi to ryokou ni ikuto yakusoku shitaga, imada ni jikkenshinai.
Anh Tanaka hứa với tôi là khi nào đó sẽ đi du lịch với tôi mà đến bây giờ vẫn chưa thực hiện.

彼女は自分の新しい曲を売ると言っていたが、いまだに何もしない。
Kanojo ha jibun no atarashii kyoku wo uru to itteitaga, imadani nanimo shinai.
Cô ấy nói là sẽ bán ca khúc mới của riêng mình mà bây giờ vẫn chưa làm gì cả.

Trên đây là nội dung tổng hợp Ngữ pháp いまだ imada. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Mời các bạn tham khảo các bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *