ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp お…いたす o…itasuNgữ pháp お…いたす o...itasu

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp お…いたす o…itasu

Ngữ pháp お…いたす o…itasu – cấu trúc gốc

お…いたす (o…itasu)

Cách chia:
お+Vます(bỏ ます)+いたす
ごNいたす

Đây là cách nói khiêm tốn với chủ thể là người nói (ngôi 1).

Ví dụ

先生を空港までお送りいたします。
Sensei wo kuukou made ookuriitashimasu.
Tôi sẽ tiễn thầy giáo đến sân bay.

小包はお宅までお届きいたします。
Kodutsumi ha otaku made otodokiitashimasu.
Bưu phẩm sẽ được chuyển đến nhà riêng của quý khách.

今届いた荷物をお持ちいたします。
Ima todoita nimotsu wo omochiitashimasu.
Bây giờ tôi sẽ mang hành lý được chuyển tới lên.

すぐに田中様にお電話いたします。
Sugu ni Tanaka sama ni o denwaitashimasu.
Bây giờ tôi sẽ gọi điện cho ngài Tanaka ngay.

部長にまだご連絡いたしません。
Buchou ni mada gorenraku itashimasen.
Tôi vẫn chưa liên lạc với trưởng phòng.

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng chung với các danh từ Hán Nhật thì có dạng「ごNいたす」. Đây là cách nói lịch sự, khiêm tốn hơn「お…する」 . Chủ yếu sử dụng dạngます.

Ngữ pháp お…いたす o…itasu – các biến thể khác

お…いただく (o…itadaku)

Cách chia:
おVます(bỏ ます)+いただく
ごNいただく

Đây là cách nói khiêm tốn nhằm diễn tả ý nghĩa “được ai đó ở địa vị trên cho…’.

Ví dụ

ここにお名前やご住所をご記入いただいてください。
Kokoni onamae ya gojusho wo go kinyuu itadaitekudasai.
Hãy điền tên và địa chỉ vào đây.

社長は私にお電話いただきました。
Shachou ha watashi ni odenwa itadakimashita.
Giám đốc đã gọi điện thoại cho tôi.

今日お歌いいただく歌手は高橋歌手です。
Kinou outai itadaku kahsu ha takahashi kashu desu.
Hôm nay ca sĩ hát cho chúng ta nghe là ca sĩ Takahashi.

早く車にお乗りいただいてください。
Hayaku kuruma ni onori itadaitekudasai.
Xin ông hãy lên xe nhanh chóng.

社長はもうこの資料をご確認いただきました。
Shachou ha mou kono shiruou wo go kakunin itadaki mashita.
Giám đốc đã xác nhận tài liệu này rồi.

Chú ý: Cách nói này giống như 「ていただく」nhưng lịch sự hơn. Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごNいただく」 nhưng nếu như là 「電話する」thì dùng dạng「お電話いただく」 .

お…です (o…desu)

Cách chia:
おVます(bỏ ます)+です
ごNだ

Diễn tả hành động của một người có địa vị cao hơn chủ thể. Đây là tôn kính ngữ.

Ví dụ

今年の冬休みどこにご旅行ですか。
Kotoshi no fuyu yasumi ha doko ni goryokou desuka.
Kì nghỉ đông năm nay anh định đi du lịch ở đâu?

いつもこの図書館でお過ごしですか。
Itsumo kono toshokan de osugoshi desuka.
Lúc nào anh cũng tiêu tốn thời gian ở thư viện này sao?

今何の本をお読みですか。
Ima nan no hon wo oyomi desuka.
Anh đang đọc sách gì vậy?

石田様があそこでお待ちです。
Ishida sama ga asoko de omachi desu.
Ngài Ishida đang đợi ở kia.

司会がその問題についてお考えです。
Shikai ga sono mondai ni tsuite o kangaedesu.
Chủ tịch đang suy nghĩ về vấn đề đó.

Chú ý: Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng「ごNだ」Đây là cách nói tôn kinh giống như「お…になる」 nhưng được sử dụng hạn chế ở một số từ như cụm từ cố định.

お…なさる (o…nasaru)

Cách chia:
おVます(bỏ ます)なさる
ごNなさる

Diễn tả ý tôn kính khi nói về hành động của một người có địa vị cao hơn mình.

Ví dụ

いつ会議にご参加なさいますか。
Itsu kaigi ni go sanka nasaimasuka.
Khi nào anh sẽ tham gia hội nghị ạ?

どのようにおやりなさいますか。
Donoyouni oyari nasaimasuka.
Anh làm như nào vậy?

今日の会議にご出席なさいますか。
Kyou o kaigi ni go shusseki nasaimasuka.
Hôm nay anh có tới tham dự cuộc họp không?

大統領がご結婚なさいました。
Daitouryou ga go kekkon nasaimashita.
Tổng thống đã kết hôn rồi.

部長は今日お休みなさいます。
Buchou ha kyou oyasumi nasaimasu.
Trưởng phòng nghỉ hôm nay.

Chú ý: Đây là cách nói tương tự 「おVます(bỏ ます)」. Trường hợp sử dụng dạng động từ ます(bỏ ます)thì có cảm giác hơi cổ.Thường sử dụng hình thức「おVます(bỏ ます)になる」 .Nếu dụng dạng「ごNなさる」 thì có ý ra lệnh một cách lịch sự. Trường hợp này không dùng nói với người trên.

お…になる (o…ninaru)

Cách chia:
おVます(bỏ ます)+になる
ごNになる

Đây là cách nói tôn kính chỉ hành động của một người có địa vị cao hơn mình.

Ví dụ

これは社長がお書きになった手紙でございます。
Kore ha shachou ga okaki ni natta tegami degozaimasu.
Đây là bức thư giám đốc viết.

山田様はもうおでかけになりました。
Yamada sama ha mou odekake ni narimashita.
Ngài Yamada đã ra ngoài rồi.

彼はここで3時間もお待ちになりました。
Kare ha kokode san jikan mo omachi ni narimashita.
Ông ta đã đợi ở đây những 3 tiếng đồng hồ.

フランス代表はご帰国になりました。
Furansu daihyou ha gokikoku ni narimashita.
Đại biểu Pháp đã về nước rồi.

何をお書きになりますか。
Nani wo o kaki ni narimasuka.
Anh sẽ viết gì vậy?

Chú ý: Đây là cách nói tôn kính. : Trong trường hợp sử dụng cùng các danh từ Hán Nhật thì dùng dạng 「ごNになる」nhưng dung giới hạn ở một số từ. Nếu dùng dạng「てください」 thì biểu thị ý mời lịch sự.

お…ねがう (o…negau)

Cách chia:
おVます(bỏ ます)+ねがう
ごNねがう

Diễn tả ý nghĩa yêu cầu đối phương làm gì đó.

Ví dụ

今日引っ越しますからお手伝い願いますか。
Kyou hikkoshishimasukara otetsudainegaimasuka.
Hôm nay tôi chuyển nhà nên có thể giúp tôi được không?

今は急事があるので早く帰らないといけない。田中さんに一言をお伝え願いますか。
Ima ha kyuuji ga arunode hayaku kaeranai to ikenai. Tanaka san ni hitokoto wo otsutaenegaimasuka.
Bây giờ tôi có việc bận nên tôi phải về sớm. Anh chuyển lời tới anh Tanaka giúp tôi được không?

この住所をお教え願いますか。
Kono jusho wo ooshienegaimasuka.
Anh chỉ cho tôi địa chỉ này được không?

このパソコンは故障しそうです。お直し願いますか。
Kono pasokon ha koshou shisou desu. Onasohinegaimasuka.
Cái máy tính xách tay này hình như hỏng rồi. Anh sửa cho tôi được không?

ちょっと複雑な問題ですね。ご説明願いますか。
Chotto fukuzatsu na mondai desune. Go setsumei negaimasuka.
Vấn đề hơi phức tạp nhỉ. Anh giải thích cho tôi được không?

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp お…いたす o…itasu. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *