ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp および oyobiNgữ pháp および oyobi

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp および oyobi

Ngữ pháp および oyobi

Cách chia: NおよびN

Diễn tả sự liệt kê hai sự việc tương tự nhau.

Ví dụ

この書類および社長の名刺を参加者に配ってください。
Kono shorui oyobi shachou no meishi wow sankasha ni kubattekudasai.
Hãy phân phát tài liệu này và danh thiếp của giám đốc cho người tham gia.

経費およびスケジュールは後に報告します。
Keihi oyobi sukeju-ru ha ato ni houkoku shimasu.
Chúng tôi sẽ thong báo kinh phí và lịch trình sau.

首相およびアメリカの大統領は司会として大切な会議を行っています。
Shushou oyobi amarikia no daitouryou ha shiai toshite taisetsu na kaigi wo okonatteimasu.
Thủ tướng cùng tổng thống Mỹ làm chủ trì tổ chức hội nghị quan trọng.

これは勘定およびおつりです。
Kore ha kanjou oyobi otsuri desu.
Đây là hoá đơn cùng tiền thừa.

それははやっている型および一番値段が高い型です。
Sore ha hayetteiru kata oyobi ichiban nedan ga takai kata desu.
Đây là mẫu đang thịnh hành cũng với mẫu đắt nhất.

Chú ý: Đây là hình thức văn viết của「NとN」

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp および oyobi. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *