ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp か…か ka…kaNgữ pháp か…か ka...ka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp か…か ka…ka

Ngữ pháp か…か ka…ka- cấu trúc gốc

か…か (ka…ka)

Cách chia:
NかNか
Aな+か+Aな+か
Aい+かAい+か
VかVか

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “chỉ có N1 hoặc N2 là thích ứng”.

Ví dụ

暇な日は土曜日か木曜日でいいです。
Hima na hi ha doyoubi ka mokuyoubi de ii desu.
Ngày rảnh rỗi là thứ bảy hoặc thứ năm thì được.

私か田中さんかこの仕事を引き受ける能力がある。
Watashi ka Tanaka san ka kono shigoto wo hikiukeru nouryoku ga aru.
Chỉ có tôi hoặc anh Tanaka có năng lực để nhận công việc này.

行くか行かないかどうでもいい。
Ikuka ikanai ka doudemoii.
Đi hay không đều được.

Chú ý: Trong trường hợp tính từ và động từ thì có thể dung phối hợp với dạng phủ định. Ngoài ra thì cũng có thể liệt kê nhiều hơn hai sự vật.

Cách dùng 2

Cách kết hợp:Nか+từ nghi vấn+か

Nêu lên những sự vật chủ yếu để làm ví dụ, mang ý chọn lựa.

Ví dụ

お土産は帽子か何かにしましょう。
Omiyage ha boushi ka nanika ni shimashou.
Đồ lưu niệm thì chọn mũ hoặc một thứ gì đó thôi.

チームのリーダーは佐藤さんかだれか任せよう。
Chi-mu no ri-da- ha satou san ka dareka makaseyou.
Hãy phó mặc việc làm trưởng nhóm cho cô Sato hoặc ai đấy thôi.

北海道かどこか遠くのところに行きたい。
Hokkaidou ka dokoka tooku no tokoro ni ikitai.
Tôi muốn đi đâu đó xa xôi như Hokkaido.

Ngữ pháp か…か ka…ka- các biến thể khác

か…ないか (ka…naika)

Cách chia: Thể thông thường+か+Thểない+か

Diễn tả ý nghĩa “có…hay không”.
Ví dụ
参加するかしないか早く決めてください。
Sanka suru kashinai ka hayaku kimetekudasai.
Hãy nhanh chóng quyết định xem có tham gia hay không đi.
いいかよくないか評判してください。
Iikayoku nai ka hyouban shitekudasai.
Hãy đánh giá xem có tốt hay không.
私の答えは正しいか正しくないか評判してくれませんか。
Watashi no kotae ha tadashiika tadashikunai ka hyouban shitekuremasenka.
Anh có thể đánh giá giúp tôi xem câu trả lời của tôi là đúng hay sai được không?
コンピューターは普通に動かるかないかチェックしてください。
Konpyu-ta- ha futsuu ni ugokaru kanaika chekku shitekudasai.
Hãy kiểm tra xem máy tính có chạy một cách bình thường hay không.
この問題に賛成するかしないか自分の意見を述べた。
Kono mondai ni sansei suru kashinaika jibun no iken wo nobeta.
Tôi đã bày tỏ ý kiến của mình xem có tán thành hay không với vấn đề này.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp か…か ka…ka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *