ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp かな kanaNgữ pháp かな kana

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp かな kana

Ngữ pháp かな kana

Đứng cuối câu

Diễn đạt ý nghi vấn khi người nói tự hỏi bản than mình. Cách nói này được dùng khi nói một mình, khi không biết chắc chắn một điều gì đó. Tuy nhiên khi nói với đối phương thì còn giống như câu hỏi dùng để gián tiếp xin chấp thuận.

Ví dụ

彼女はそこに来たのかな。
Kanojo ha soko ni kitanokana.
Cô ấy đã đến đó chưa nhỉ.

あの人の話が正しいかな。
Anohito no hanashi ga tadashii kana.
Câu chuyện của hắn ta không biết có đúng không nhỉ.

あのやつに信じられるかな。
Anoyatsu ni shinji rareru kana.
Có thể tin tưởng gã đó được không nhỉ?

この仕事、田中さんに任せるのはいいかな。
Konoshigoto, Tanaka san ni makaseru no ha ii kana.
Công việc này mặc cho anh Tanaka có được không nhỉ.

彼女は私のことを覚えるかな。
Kanojo ha watashi no koto wo oboeru kana.
Cô ấy có nhớ về tôi không nhỉ.

Chú ý: Dùng trong cách nói lịch sự. Đây là từ dùng khi nói chuyện thân mật. Đôi khi được phát âm dài ra thành「…かなあ」.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp かな kana. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *