ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から karaNgữ pháp から kara

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo cấu trúc. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm cấu trúc đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: ngữ pháp から kara

Cấu trúc gốc

から (kara)

Thể lịch sự hoặc thể thông thường + たら

Diễn tả nguyên nhân, lí do của một hành động, sự việc xảy ra nào đó. Thường dùng để nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, chủ trương, mang tính chủ quan của bản thân.

Ví dụ

今朝熱がありますから、学校を休みます。
Kesa netsu ga ari masu kara, gakkō o yasumi masu.
Vì sáng nay tôi bị sốt nên nghỉ học

この白いシャツが好きだから、買うことにする。
kono shiroi shatsu ga suki da kara, kau koto ni suru.
Vì tôi thích cái áo sơ mi màu trắng này nên tôi quyết định mua

今日の天気が寒いですから、出かけるときコートを着てください。
kyō no tenki ga samui desu kara, dekakeru toki kōto o ki te kudasai.
Vì hôm nay trời lạnh nên khi ra ngoài hãy mặc áo khoác.

外国に住んでいますから、親のことがとても懐かしい。
gaikoku ni sun de i masu kara, oya no koto ga totemo natsukashii.
Vì tôi sống ở nước ngoài nên rất nhớ bố mẹ.

読書が嫌いですから、家で本があまりありません。
dokusho ga kirai desu kara, ie de hon ga amari ari mase n.
Vì tôi không thích đọc sách nên ở nhà không có mấy sách.

Các biến thể khác

からでないと (karadenaito)

Cấp độ: N3

Vて + からでないと

Diễn tả trước khi/cho đến khi một hành động, trạng thái khác xảy ra thì một trạng thái vẫn tiếp tục

Ví dụ

上司と相談してからでないと、決めていないです。
Cho khi thảo luận với cấp trên thì tôi không thể quyết định được.

彼と話してからでないと、意見を出さない。
Cho đến khi nói chuyện với anh ấy thì tôi không thể đưa ra ý kiển được.

病気を治ってからでないと、激しい運動はダメです。
Trước khi chữa khỏi bệnh thì không được vận động mạnh

二十歳になってからでないと、酒を飲めません。
Cho đến khi 20 tuổi thì không thể uống rượu được

免許を取ってからでないと、運転するのはダメです。
Trước khi lấy được bằng lái thì không được lái xe.

Chú ý:

Sau からでないと là câu văn thể hiện ý phủ định hoặc trạng thái tiêu cực
Cách diễn đạt của からでなければ vàからでないと là giống nhau.

からでなければ (karadenakereba)

Cấp độ: N3

Vて+からでなければ

Diễn tả trước khi/cho đến khi một hành động, trạng thái khác xảy ra thì một trạng thái vẫn tiếp tục

Ví dụ

家族と話してからでなければ、この車を買うことができません。
Cho đến khi nói chuyện với gia đình thì tôi không thể mua được cái xe này.

彼女が同意をしてからでなければ、そのことを決められません
Cho đến khi cô ấy đồng ý thì việc này không thể quyết định được.

高校を卒業してからでなければ、留学に行くことができません。
Cho đến khi tôi tốt nghiệp cấp 3 thì không thể đi du học được.

帰国してからでなければ、父母に会いに行けない。
Trước khi về nước thì tôi không thể đi gặp bố mẹ được.

このパソコンが壊れてからでなければ、新しいのを買ってくれない。
Cho đến khi cái máy tính này hỏng thì tôi không được mua cho cái mới.

Chú ý: Sau からでなければ là câu văn thể hiện ý phủ định hoặc trạng thái tiêu cực
Cách diễn đạt của からでなければ vàからでないと là giống nhau.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *