ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

それから (sorekara)

NそれからN

Dùng để nêu ra những sự vật tương tự liên tiếp.

Ví dụ

アメリカそれからイギリスに旅行するために貯金します。
Amerika sorekara igirisu ni ryokou suru tame ni chokin shimasu.
Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch ở Mỹ hoặc Anh.

暇な日は土曜日、日曜日それから木曜日です。
Hima na hi ha doyoubi, nichiyou bi sorekara mokuyoubi desu.
Ngày rảnh rỗi là thứ bảy, chủ nhật và thứ năm.

電車それから飛行機で乗ったことがありません。
Densha sorekara hikouki de notta koto ga arimasen.
Tôi chưa từng đi tàu điện cùng máy bay.

大好きな飲み物はジュースそれからコーラです。
Daisuki na nomimono ha ju-su sorekara ko-ra desu.
Đồ uống tôi rất thích là nước cam hoặc cô ca.

昨日熱が出て、それからめまいがしました。
Kinou netsu ga dete, sorekara memai ga shimashita.
Hôm qua tôi bị sốt và còn chóng mặt.

Chú ý: Cấu trúc này tương đương với「そして」 . Khi liệt kê các danh từ thì không bao hàm ý chỉ thứ tự thời gian. Dùng trong văn nói.

から (kara)

Từ chỉ số lượng +からのN

Diễn tả ý nghĩa “cao hơn số lượng nào đó” với hàm ý đánh giá sự vật đó có số lượng nhiều.

Ví dụ

ここからあそこまで行きたかったら5キロメートルからの道を行かなきゃならない。
Koko kara asoko made ikitakattara 5 kirom-toru kara no michi wo ikanakyanaranai.
Nếu muốn đi từ đây tới đó thì phải đi con đường dài hơn 5 kilomet.

試験のため一日に50つからの新しい言葉を勉強するべきだ。
Shiken no tame ichinichi ni 50 tsu kara no atarashii kotoba wo benkyou suru beki da.
Phải học hơn 50 từ mới một ngày cho kỳ thi.

10トンからの食料はアフリカに運ばれて貧乏な人に援助するのに作られた。
10 ton kara no shokuryou ha afurika ni hakobarete binbou na hito ni enjo suru noni tsukareta.
Hơn 10 tấn lương thực đã được vận chuyển đến châu Phi và được dùng để hỗ trợ cho người nghèo.

優勝したチームに挙行する一千人からのパレードが行われた。
Yuushou shita chi-mu ni senkyo suru ichisennin kara no bare-do ga okonawareta.
Đoàn diễu hành từ hơn 1000 người ăn mừng đội chiến thắng đã được tổ chức.

会社は海外から10万円からの機械を買った。
Kaisha ha kaigai kara 10 manen kara no kikai wo katta.
Công ty đã mua từ nước ngoài cái máy hơn 10 vạn yên.

Chú ý: Đây là lối nói kiểu cách phần nào.

からある/からする (karaaru/ karasuru)

Từ chỉ số lượng + からある/からする

Diễn tả ý nghĩa “khoảng chừng cỡ đó hoặc hơn nữa”.

Ví dụ

30キロからある荷物は一人で運べない。
30 kiro karaaru nimotsu ha hitori de hakobenai.
Hành lý hơn 30 cân thì một người không mang được.

2万円からする携帯電話を買いたい。
2 manen kara suru keitai denwa wo kaitai.
Tôi muốn mua điện thoại di động trên 2 vạn yên.

体長4メートルからある魚を釣り上げられました。
Taichou 4 me-toru karaaru sakana wo tsuri ageraremashita.
Tôi đã câu được con cá thân mình dài hơn 4 mét.

あの組織は平和のための20団体からある組織だ。
Ano soshiki ha heiwa no tame no 20 dantai karaaru soshiki da.
Tổ chức đó là tổ chức vì hoà bình được cấu tạo từ hơn 20 đoàn thể.

この液体は危険な素質からある。
Kono ekitai ha keiken na soshitsu karaaru.
Cái chất lỏng này được cấu tạo từ nguyên tố nguy hiểm.

Chú ý: Thường dùng「からある」 để nói đến độ dài, độ lớn, sức nặng còn dung「からする」 khi nói đến giá cả.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp から kara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *