ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

からこそ (karakoso)

Cấp độ: N3

động từ thể ngắn +からこそ

1.Dùng để nhấn mạnh một nguyên nhân, vấn đề cốt lõi duy nhất.

Ví dụ

松本君は毎日一生懸命 勉強しているからこそ絶対成功する。
Matsumoto kun ha mainichi isshoukenmei benkyou shi te iru kara koso zettai seikou suru.
Anh Matsumoto hằng ngày học rất chăm chỉ nên kiểu gì cũng sẽ thành công.

おじいさんはいつも本を読んでいるからこそ知識が豊かだ。
ojiisan ha itsumo hon o yon de iru kara koso chishiki ga yutaka da.
Ông hay đọc sách nên hiểu biết của ông rất phong phú.

先生はすごくやさしいからこそクラスみんなは先生のことが大好き。
sensei ha sugoku yasashii kara koso kurasu minna ha sensei no koto ga daisuki.
Vì cô rất hiền nên các bạn trong lớp ai cũng yêu cô nhất.

ドアを開けたままからこそ泥棒が入ってきた。
doa o ake ta mama kara koso dorobou ga haitte ki ta.
Vì mở nguyên cửa nên trộm đã lẻn vào.

日本が大好きだからこそ一度日本へ行きたい。
nippon ga daisuki da kara koso ichido nippon he iki tai.
Vì rất yêu Nhật Bản nên kiểu gì cũng phải đi Nhật Bản 1 lần.

からなる (karanaru)

Cấp độ: N5

N+からなる

Diễn tả ý nghĩa sự vật, sự việc ban đầu được cấu thành/ tạo thành bởi N. Có thể dùng dạng “~と~とからなる” để nói về đối tượng có 2 sự vật cấu thành.

Ví dụ

この野球のチームは5人の男の子と6人の女の子からなる。
Kono yakyuu no chīmu ha go nin no otokonoko to roku nin no onnanoko kara naru.
Đội bóng chày đó được tạo thành bởi 5 nguời con trai và 6 người con gái.

私の家族は4人からなる。
watashi no kazoku ha yon nin kara naru.
Gia đình chúng tôi gồm 4 người.

あのロボットは3部分からなっている。
ano robotto ha san bubun kara natte iru.
Con robot đó được tạo thành từ 3 bộ phận.

ベトナムの一年は4つ景色からなっている。それは春、夏、秋、冬です。
betonamu no ichi nen ha yottsu keshiki kara natte iru. Sore ha haru, natsu, aki, fuyu desu.
Một năm ở Việt Nam được tạo thành từ 4 mùa. Đó là xuân, hạ, thu, đông.

君が持っている辞書は2000字からなっている。
kimi ga motte iru jisho ha ni zero zero zero ji kara natte iru.
Quyển từ điển cậu đang cầm được cấu tạo từ 2000 chữ.

Chú ý: Cấu trúc này thường đứng ở cuối nhiều câu với dạng “からなっている”. Nhưng trong văn viết kiểu cách thì ta vẫn dùng dạng “からなる”. Khi bổ nghĩa có danh từ thì ta dùng dạng “からなる+N”

からか (karaka)

Diễn tả ý nghĩa “có lẽ là do…(sự việc nêu ra ở vế trước) mà có….”. Trọng tâm thông báo đặt ở vế sau.

Ví dụ

音楽が好きだからか、いつも歌ったり楽器をしたりしている。
Ongaku ga suki da kara ka, itsumo utattari gakki o shi tari shi te iru.
Có lẽ là do thích âm nhạc nên lúc nào tôi cũng hát rồi chơi nhạc cụ.

どこか行きたいからか、彼はいらいらしている様子をする。
doko ka iki tai kara ka, kare ha iraira shi te iru yousu o suru.
Chắc là do muốn đi đâu đó mà anh ta cứ tỏ bộ dạng sốt ruột.

楽だからか、日本の警察はお粗末の事件を調査するそうだ。
raku da kara ka, nippon no keisatsu ha osomatsu no jiken o chousa suru sou da.
Chắc là do nhàn rỗi mà cảnh sát nước Nhật còn đi điều tra những vụ nhỏ nhặt nữa.

年を取るからか、おじいさんはぼくの名前でも覚えていないと言います。
toshi o toru kara ka, ojiisan ha boku no namae de mo oboe te i nai to ii masu.
Có lẽ là do tuổi tác nên ông tôi còn nói không nhớ cả tên tôi.

学校に近く家があるからか、彼女はのんびりしても遅刻しない。
gakkou ni chikaku ka ga aru kara ka, kanojo ha nonbiri shi te mo chikoku shi nai.
Chắc là do nhà gần trường học nên cô ta dù có chậm chạp cũng không bị muộn.

Chú ý: Phần đi với “か” thường là dạng diễn đạt lí do, ví dụ  như “せいか”, “からか”, “ためか”.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *