ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

てから (tekara)

Cấp độ: N5

Vてから

Diễn tả một hành động được làm sau một hành động khác theo thứ tự thời gian. Cấu trúc là “Xてから Y”, X là việc làm trước, làm xong X thì làm Y.

晩ご飯を食べてから、シャーワーを浴びます。
Ban gohan o tabe te kara, shāwā o abi masu.
Sau khi ăn cơm tối xong thì tôi tắm vòi hoa sen.

勉強してから、遊びに行きます。
benkyou shi te kara, asobi ni iki masu.
Sau khi học xong thì tôi đi chơi.

日曜日、私は起きてから、朝ご飯を食べます。
nichiyoubi, watashi ha oki te kara, asa gohan o tabe masu.
Ngày chủ nhật, tôi sau khi thức dậy thì ăn sáng.

帰国してから、知り合いの家に訪問します。
kikoku shi te kara, shiriai no ie ni houmon shi masu.
Sau khi về nước thì đến thăm hỏi nhà người quen.

トイレを使ってから、手を洗わなければならない。
toire o tsukatte kara, te o arawa nakere ba nara nai.
Sau khi dùng toalet xong thì phải rửa tay.

てからというもの(は) (tekaratoiumo (ha))

Cấp độ: N1

Diễn tả ý nghĩa “kể từ sau khi…thì…”. Dùng để nói về việc có một sự thay đổi lớn sau sự việc được nêu ra.

Ví dụ

私に泣かさせてからというもの、彼女は私と話したりすることができないと言います。
Watashi ni nakasase te kara toiu mono, kanojo ha watashi to hanashi tari suru koto ga deki nai to ii masu.
Từ ngày bị tôi làm khóc, cô ấy nói là không thể nói chuyện với tôi nữa.

入学してからというものは、忙しくなって、自分の趣味を考えません。
nyuugaku shi te kara toiu mono ha, isogashiku natte, jibun no shumi o kangae mase n.
Từ khi nhập học, tôi bận rộn hơn nên không thể nghĩ đến sở thích của bản thân mình nữa.

親を怒らせてからというものは、僕は自由に行動することができません。
oya o okorase te kara toiu mono ha, boku ha jiyuu ni koudou suru koto ga deki mase n.
Kể từ khi làm bố mẹ nổi giận thì tôi đã không thể hành động tự do được nữa.

日本に留学してからというものは、いろいろな経験が得られました。
nippon ni ryuugaku shi te kara toiu mono ha, iroiro na keiken ga erare mashi ta.
Kể từ khi du học ở Nhật Bản thì tôi đã kiếm được nhiều kinh nghiệm.

大学を合格してからというもの、いろいろ考えたあげく、進学しないことを決めます。
daigaku o goukaku shi te kara toiu mono, iroiro kangae ta ageku, shingaku shi nai koto o kime masu.
Kể từ khi đỗ đại học, sau khi tôi nghĩ rất nhiều, tôi đã quyết định không học lên cao nữa.

Chú ý: Đây là cách diễn đạt thiên về văn viết

後から(あとから、atokara)

Vた+後から

Diễn tả ý nghĩa rằng sau khi một sự việc xảy ra rồi thì có một sự việc khác xảy ra làm xáo trộn, đảo lộn sự việc đó.

Ví dụ

上司が私の提案を認めた後から、突然彼の提案が私のがよいと言ました。結局認められなくなった。
Joushi ga watashi no teian o mitome ta nochi kara, totsuzen kare no teian ga watashi no ga yoi to gen mashi ta. Kekkyoku mitomerare naku natta.
Sau khi cấp trên chấp nhận đề án của tôi thì đột nhiên nói là đề án của anh ta tốt hơn. Kết cục đề án của tôi đã không được chấp nhận.

進学すると決めた後から、父はなくなって、貧乏になって、学費が足りないので、進学する予定ができない。
shingaku suru to kime ta nochi kara, chichi ha nakunatte, binbou ni natte, gakuhi ga tari nai node, shingaku suru yotei ga deki nai.
Sau khi tôi quyết định học lên cao thì bố tôi mất, tôi trở nên nghèo khó, không đủ tiền học nên không thể thực hiện được dự định học lên cao.

祖父に褒められた後から、悪いことをして、がっかりさせてしまった。
sofu ni homerare ta nochi kara, warui koto o shi te, gakkari sase te shimatta.
Sau khi được ông khen thì tôi đã làm việc xấu khiến ông thất vọng.

台所はめちゃくちゃされたので子供を叱った後から、子供の行動の事実を知っている。とても悔恨した。
daidokoro ha mechakucha sare ta node kodomo o shikatta nochi kara, kodomo no koudou no jijitsu o shitte iru. Totemo kaikon shi ta.
Sau khi tôi mắng con vì phòng bếp bị làm bừa bộn thì tôi biết được sự thật sau hành ộng của nó. Tôi rất hối hận.

必死に勉強して、英語の試験に参加しようと思った後、今年あの試験が行われないお知らせが出た。
hisshi ni benkyou shi te, eigo no shiken ni sanka shiyo u to omotta nochi, kotoshi ano shiken ga okonaware nai oshirase ga de ta.
Sau khi tôi học hành hết sức, dự định tham gia kì thi tiếng Anh thì có thông báo là năm nay kỳ thi đó không được tổ chức.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *