ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

からには (karaniha)

Cấp độ: N2

V+からには

Diễn tả ý nghĩa “một khi đã tới trường hợp như này thì đương nhiên phải tiếp tục tới cùng”. Dùng trong những câu mệnh lệnh, ý đinh, nhờ cậy, đương nhiên.

Ví dụ
20歳になるからには、大人の義務や責任などを持たなければならない。
Ni zero sai ni naru karaniha, otona no gimu ya sekinin nado o mota nakere ba nara nai.
Một khi đã 20 tuổi thì phải có trách nhiệm và nghĩa vụ của người lớn.

恋人になるからには、相手の気分を感心しなければならない。
koibito ni naru karaniha, aite no kibun o kanshin shi nakere ba nara nai.
Một khi đã thành người yêu thì phải quan tâm tới tâm trạng của đối phương.

約束をするからには、できるだけ守るべきです。
yakusoku o suru karaniha, dekirudake mamoru beki desu.
Một khi đã hứa thì phải bảo vệ hết sức.

秘密が全部ばれてしまうからには恥ずかしくしないでもいいです。
himitsu ga zenbu bare te shimau karaniha hazukashiku shi nai demo ii desu.
Một khi bí mật bị lộ ra hết thì không phải tỏ ra ngượng ngùng cũng được.

日本語を勉強しているからには、普通の会話ができるほどがんばりたいです。
nihongo o benkyou shi te iru karaniha, futsuu no kaiwa ga dekiru hodo ganbari tai desu.
Một khi đã học tiếng Nhật thì tôi muốn cố gắng đến khi có thể thực hiện được những hội thoại thông thường.

からといって/からって (karatoitte/ karatte)

Cấp độ: N2

N/Aなー>だ+からといって/からって
Aい/V+からといって/からって

1. Sử dụng khi muốn trích dẫn lý do của người khác nói.

Ví dụ

熱があるからといって、彼は今日会社を休みました。
Netsu ga aru kara to itte, kare ha kyou kaisha o yasumi mashi ta.
Lấy lí do là bị ốm, anh ấy hôm nay đã nghỉ làm.

本がないからいって、あの子は私のを勝手に使います。
hon ga nai kara itte, ano ko ha watashi no o katte ni tsukai masu.
Nói rằng không có sách, đứa bé đó đã tự tiện dùng sách của tôi.

友達を迎えに行かなきゃならないからといって、山田さんは早く帰った。
tomodachi o mukae ni ika nakya nara nai kara to itte, yamada san ha hayaku kaetta.
Nói rằng phải đi đón bạn, anh Yamda đã về sớm.

2. Diễn tả ý nghĩa “chỉ với lý do ….. thì không hăn là ….”. Theo sau là một cách nói phủ định.

Ví dụ

お金がないからといって、ほかの人を奪うわけにはいかない。
okane ga nai kara to itte, hoka no hito o ubau wake ni ha ika nai.
Chỉ vì không có tiền thì không được đi cướp của người khác.

フランス人だからといって、いつも正しいフランス語を話すとはかぎらない。
furansu jin da kara to itte, itsumo tadashii furansugo o hanasu to ha kagira nai.
Chỉ vì là người Pháp thì không có nghĩa lúc nào cũng nói tiếng Pháp chuẩn.

小さいミスをしたからといって、仕事をやめるほどではない。
chiisai misu o shi ta kara to itte, shigoto o yameru hodo de ha nai.
Chỉ vì là làm một lỗi sai nhỏ thì không đến mức nghỉ việc.

からして (karashite)

Cấp độ: N2

N+からして

1. Diễn tả ý nghĩa “ngay cả N cũng đã thế nên những cái khác cũng vậy”. Thường dùng để nêu lên một

ví dụ điển hình hay cực đoan để đánh giá tiêu cực. Cũng có thể nói là にしてからが

君は簡単な漢字からして読めないから、この新聞を読めないだろう。
Kimi ha kantan na kanji kara shi te yome nai kara, kono shinbun o yome nai daro u.
Cậu ngay cả chữ Hán đơn giản cũng không đọc được nên chắc không đọc được tờ báo này đâu.

彼女の態度からしてまじめではないので、この仕事を感心しないだろう。 kanojo no taido kara shi te majime de ha nai node, kono shigoto o kanshin shi nai daro u.
Ngay cả thái độ của cô ta cũng không nghiêm túc rồi nên có lẽ cô ta không quan tâm tới công việc này.

このノートは一枚からして空きません。
kono nōto ha ichi mai kara shi te aki mase n.
Quyển vở này ngay cả một trang cũng không trống.

2. Diễn tả ý nghĩa “căn cứ vào… mà phán đoán/ suy đoán”.

Ví dụ

彼の言ったことからしてこの話はうそだ。
kare no itta koto kara shi te kono hanashi ha uso da.
Dựa vào lời mà anh ta đã nói thì câu chuyện này là nói dối.

田中さんの声からして彼はとても怒っています。
tanaka san no koe kara shi te kare ha totemo okotte i masu.
Dựa vào giọng nói của anh Yamada thì anh ấy chắc đang rất tức giận.

あの人の態度からして今寂しいだろう。
ano hito no taido kara shi te ima sabishii daro u.
Dựa vào thái độ của hắn thì chắc bây giờ đang cô đơn.

から~にかけて (kara~ nikakete)

Cấp độ: N1

NからNにかけて

Diễn tả ý nghĩa “suốt từ…đến”. Thường đi với những danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn.

Ví dụ

来週東京から大阪にかけて大雨が降るそうです。
Raishuu toukyou kara oosaka nikakete ooame ga furu sou desu.
Tuần sau nghe nói sẽ mưa lớn từ Tokyo tới Oosaka.

今週の土曜日から来週の火曜日にかけて外国に出張します。
Konshuu no doyoubi kara raishuu no kayoubi nikakete gaikoku ni shucchou shi masu.
Từ thứ bảy tuần này cho tới từ ba tuần sau thì tôi sẽ đi công tác ở nước ngoài.

10歳のときから15歳のときにかけてパリに滞在しました。
Ichi zero sai no toki kara ichi go sai no toki nikakete pari ni taizai shi mashi ta.
Từ khi 10 tuổi cho tới khi 15 tuổi thì tôi sống tại Paris.

日本では4月北海道から大阪にかけて桜が咲いている。
Nippon de ha shigatsu hokkaidou kara oosaka nikakete sakura ga sai te iru.
Ở Nhật Bản thì tháng 4, hoa anh đào nở từ Hokkaido cho đến Oosaka.

今日から明日にかけて長い手紙を書からなければならない。
Kyou kara ashita nikakete nagai tegami o sho kara nakere ba nara nai.
Từ hôm nay cho tới ngày mai thì tôi phải viết một bức thư dài.

Chú ý:
Về ý nghĩa diễn tả thời gian thì có hai trường hợp:
+) Diễn tả một lúc nào đó trong khoảng hai thời điểm (ví dụ 5)
+) Diễn tả cả một khoảng thời gian dài từ lúc này tới lúc kia (ví dụ 2, 3). Cách này dùng để nêu lên mơ hồ khoảng thời gian đó. Khá giống với cấu trúc から~まで

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *