ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N2Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp から kara

Ngữ pháp から kara (tiếp theo)

折から(おりから、orikara)

Cấp độ: N1

Aい/Aな+折から
Vる折から
折からのN

1. Diễn tả ý nghĩa “Vào lúc, khi tiết trời đang…”. Vế sau là những từ chỉ thời tiết không thoải mái, khắc nghiệt để lưu ý người đọc. Thường được sử dụng trong thư từ.
Cách sử dụng:
Aい/Aな+折から
Vる折から

Ví dụ

寒さが激しくなる折から、健康にお気をつけになって、元気でお過ごしてください。
Samu sa ga hageshiku naru ori kara, kenkou ni oki o tsuke ni natte, genki de osugoshi te kudasai.
Vào lúc cái lạnh đang mạnh lên thì ngài hãy chú ý tới sức khoẻ và sống khoẻ mạnh.

暑苦しい折から、病気にかからないように体にはお気をつけください。
Atsukurushii ori kara, byouki ni kakara nai you ni karada ni ha oki o tsukekudasai.
Vào lúc nắng nóng mạnh thì ngài hãy chú ý tới thân thể đừng để bị mắc bệnh.

ウエットな空気が続く折から、健康にはお気をつけください。
Uetto na kuuki ga tsuduku ori kara, kenkou ni ha oki o tsukekudasai.
Vào lúc không khí ẩm mốc thì ngài hãy chú ý tới sức khoẻ.

2. Diễn tả ý nghĩa “đúng vào lúc…”. Thường dùng với những từ chỉ thời tiết hay những từ chỉ tình hình xã hội hiện tại như tình hình kinh tế. Cấu trúc này dùng trong văn viết.
Cách sử dụng: 折からのN

Ví dụ

折からの不況で、妻は首になったので、できるだけ家庭の生活費は節約しなきゃならない。
Ori kara no fukyou de, tsuma ha kubi ni natta node, dekirudake katei no seikatsu hi ha setsuyaku shi nakya nara nai.
Nhằm đúng lúc suy thoái kinh tế thì vợ tôi bị đuổi việc nên phải tiết kiệm chi tiêu gia đình hết mức.

失業した人が増えて、折からの経済恐怖で、餓死した人もたくさんあるでしょう。
Shitsugyou shi ta hito ga fue te, ori kara no keizai kyoufu de, gashi shi ta hito mo takusan aru desho u.
Người thất nghiệp tăng lên, nhằm đúng lúc khủng hoảng kinh tế mà nhiều người đã chết đói.

折からの台風、食料が足りなくて、とても困ってすごしました。
Ori kara no taifuu, shokuryou ga tari naku te, totemo komatte sugoshi mashi ta.
Nhằm đúng lúc bão mà lương thực lại không đủ nên tôi đã trải qua một cách rất khốn khổ.

べからざる (bekarazaru)

Cấp độ: N1

Vる+べからざる+(N)

Diễn tả ý nghĩa ” không được/ không thể/ không…”. Dùng khi muốn nói rằng hành động, trạng thái đó là “không đúng, không tốt, không nên”.

Ví dụ

首相は自由に発言するべからざる人です。
Shushou ha jiyuu ni hatsugen suru bekara zaru hito desu.
Thủ tướng là người không được tự do phát ngôn.

そこは誰でも入るべからざるところです。
Soko ha dare de mo hairu bekara zaru tokoro desu.
Kia là nơi không phải ai cũng có thể vào được.

親でも子供を激しく叱るべからざる人です。
Oya de mo kodomo o hageshiku shikaru bekara zaru hito desu.
Dù là bố mẹ nhưng không phải người có thể mắng con cái một cách gay gắt.

学生は先生にひどい言葉を使って皮肉するのはあり得べからざる行動です。
Gakusei ha sensei ni hidoi kotoba o tsukatte hiniku suru no ha ariu bekara zaru koudou desu.
Việc học sinh dùng những từ ngữ tồi tệ để xúc phạm giáo viên là hành độgn không thể có được.

基礎のことを忘れるべからざる。
Kiso no koto o wasureru bekara zaru.
Không được quên những điều căn bản.

Chú ý:
Cấu trúc này không phải đều có thể dùng cho tất cả các động từ mà chỉ có thể dùng cho một số động từ nhất định (theo thói quen).
Đây là cách viết sang trọng, có tính chất văn viết.

いかんによらず/いかんを問わず(いかんをとわず)/いかんにかからず

Cấp độ: N1

Nのいかんによらず
Nのいかんを問わず
Nのいかんにかからず

Diễn tả ý nghĩa “Dù với bất cứ N nào thì… hay không phụ thuộc vào N/ không liên quan/ quan tâm tới N thì…”.

Ví dụ

理由にいかんにかからず、みなは会社の会議に欠席すると首になる。
Riyuu ni ikan ni kakara zu, mina ha kaisha no kaigi ni kesseki suru to kubi ni naru.
Dù với bất cứ lý do nào thì mọi người hễ vắng mặt trong cuộc họp của công ty thì sẽ bị sa thải.

学歴にいかんによらず、この会社の社員になったら、みなのチャンスは同じです。
Gakureki ni ikan ni yora zu, kono kaisha no shain ni nattara, mina no chansu ha onaji desu.
Nếu muốn trở thành nhân viên của công ty này thì cơ hội mọi người là như nhau không phụ thuộc vào thành tích học tập.

内容のいかんを問わず、メールで返事を受けません。
Naiyou no ikan o towa zu, meru de henji o uke mase n.
Dù với bất cứ nội dung nào thì tôi không nhận phản hồi qua thư.

状況のいかんによらず、許可を持たない人はこの車好きのクラブに入れない。
Joukyou no ikan ni yora zu, kyoka o mota nai hito ha kono kuruma suki no kurabu ni ire nai.
Dù với bất cứ hoàn cảnh nào thì những người không có bằng lái thì không thể vào câu lạc bộ yêu thích xe này.

試験の結果のいかんを問わず、提出した書類は返しません。
Shiken no kekka no ikan o towa zu, teishutsu shi ta shorui ha kaeshi mase n.
Dù với bất cứ kết quả thi nào thì chúng tôi sẽ không trả lại giấy tờ đã nộp.

Chú ý:
+) Chữ hán của いかん là 如何
+) Đây là dạng nói trang trọng và kiểu cách.

そばから (sobakara)

Cấp độ: N1

Vそばから

Diễn tả ý nghĩa “xong..là ngay lập tức…”.

Ví dụ

彼らは食べるそばから遊びに行くので、掃除するの人は私だけです。
Karera ha taberu soba kara asobi ni iku node, souji suru no nin ha watashi dake desu.
Bọn chúng ăn xong cái là lập tức đi chơi luôn nên người dọn dẹp có mỗi một mình tôi thôi.

試験が終わるそばから学識を忘れる。
Shiken ga owaru soba kara gakushiki o wasureru.
Kỳ thi vừa kết thúc là tôi quên ngay kiến thức.

私は言ったそばから彼女は口答える。
Watashi ha itta soba kara kanojo ha kuchi kotaeru.
Tôi vừa nói là cô ấy lập tức cãi lại ngay.

君は「絶対に今度のようなことが起こらないように」と誤ったそばからもう過つ。
Kimi ha ‘zettai ni kondo no you na koto ga okora nai you ni’ to ayamatta soba kara mou ayamatsu.
Cậu đã nói là “Nhất định tôi sẽ không để xảy ra điều như lần này nữa” mà ngay lập tức lại mắc lỗi

先生は新しいことを教えるそばから僕たちは忘れてしまう。
Sensei ha atarashii koto o oshieru soba kara boku tachi ha wasure te shimau.
Thầy giáo vừa dạy kiến thức mới là chúng tôi quên ngay lập tức.

Chú ý:
Đây là cách nói hơi cổ.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *