ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp かれ kareNgữ pháp かれ kare

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp かれ kare

Ngữ pháp かれ kare

Cách chia: Aい(bỏい)+かれAい(bỏい)+かれ

Diễn tả ý nghĩa “dù thế nào đi nữa”. Cấu trúc này được sử dụng như một thành ngữ. Dùng với những cặp tính từ mang nghĩa đối lập. Ngoài ra còn có hình thức「よかれあしかれ」.

Ví dụ

寒かれ暑かれぜひに出かけます。
Samukare atsukare zehi ni dekakemasu.
Dù lạnh hay nóng thì tôi cũng sẽ đi ra ngoài.

遅かれ早かれどうか着てください。
Osokare Hayakare douka kitekudasai.
Dù chậm hay nhanh thì xin hãy tới.

忙しかれ忙しくなかれ連絡してください。
Isogashikare isogashikunakare renraku shitekudasai.
Dù bận hay không thì hãy liên lạc với tôi.

よかれあしかれ到着するとき私に一言を言ってください。
Yokare ashikare touchyakusuru toki watashi ni hitogoto wo ittekudasai.
Dù tốt hay không thì khi đến nơi hãy nói với tôi một tiếng.

喜ばしかれ悲しかれちゃんと授業に行ってください。
Yorobashikare kanashikare chanto jugyou ni ittekudasai.
Dù buồn hay vui thì cũng hãy lên lớp đầy đủ.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp かれ kare. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *