ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp がてら gateraNgữ pháp がてら gatera

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp がてら gatera

Ngữ pháp がてら gatera – cấu trúc gốc

がてら (gatera)

Cấp độ: N1

Cách chia:
N+がてら
Vます(bỏ ます)+がてら

Diễn tả ý nghĩa “nhân tiện thực hiện việc ở vế trước thì thực hiện việc ở vế sau luôn”. Thường dùng khi hai sự việc xảy ra đồng thời nhưng sự việc ở vế sau nắm phần quan trọng hơn.

Ví dụ

スーパーに行きがてら、本屋に行きましょう。
Supa ni iki ga tera, honya ni iki masho u.
Đi siêu thị nhân tiện đi vào tiệm sách luôn nhé.

散歩がてら、近くの公園に遊びに行ってみよう。
Sanpo ga tera, chikaku no kouen ni asobi ni itte miyo u.
Thử đi bộ nhân tiện đi tới công viên gần đó chơi xem.

新しい文型を勉強しがてら、習った文法を復習します。
Atarashii bunkei o benkyou shi ga tera, naratta bunpou o fukushuu shi masu.
Học mẫu câu mới nhân tiện ôn tập ngữ pháp cũ.

美術館に見学しがてら、知り合いの家に訪問します。
Bijutsukan ni kengaku shi ga tera, shiriai no ie ni houmon shi masu.
Đi tham quan bảo tàng nhân tện ghé thăm nhà người quen.

旅行しがてら、そこの葉書きを集める。
Ryokou shi ga tera, soko no ha gaki o atsumeru.
Đi du lịch nhân tiện sưu tầm bưu thiếp của nơi đó..

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp がてら gatera. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *