ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N1

Ngữ pháp が早いか がはやいか gahayaikaNgữ pháp が早いか がはやいか gahayaika

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp が早いか がはやいか gahayaika

Ngữ pháp が早いか がはやいか gahayaika – cấu trúc gốc

が早いか(がはやいか、gahayaika)

Cấp độ: N1

Cách chia: Vるがはやいか

Diễn tả ý nghĩa “sự việc ở vế sau xảy ra gần như đồng thời với sự việc xảy ra ở vế trước”.

Ví dụ

息子は家に入るが早いか、「ただいま」と大声で叫んだ。
Musuko ha ie ni hairu ga hayai ka, ‘tadaima’ to oogoe de saken da.
Con trai tôi vừa vào nhà đã hét to lên là “Con về rồi đây”.

彼は起きるが早いか、そそっかしく朝ご飯を食べて、学校に行きます。
Kare ha okiru ga hayai ka, sosokkashiku asa gohan o tabe te, gakkou ni iki masu.
Anh ta vừa mới dậy đã ăn sáng một cách vội vã rồi đến trường ngay.

彼女は電話をかけるが早いか、出かけます。
Kanojo ha denwa o kakeru ga hayai ka, dekake masu.
Cô ta vừa mới gọi điện đã đi ra ngoài ngay.

あの人はドアを開けて、私たちの姿を見えるが早いか、ドアを閉めてしまった。
Ano hito ha doa o ake te, watashi tachi no sugata o mieru ga hayai ka, doa o shime te shimatta.
Hắn ra vừa mới mở cửa rồi nhìn thấy bộ dạng chúng tôi đã đóng cửa ngay rồi.

5時を示す時計を見るがはいやか、山田さんは道に飛び出します。
Go ji o shimesu tokei o miru ga ha iya ka, yamada san ha michi ni tobidashi masu.
Vừa mới nhìn thấy đồng hồ chỉ 5 giờ là anh Yamada đã lao ngay ra đường rồi.

Chú ý: Mẫu câu này dùng trong văn viết.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp が早いか(がはやいか、gahayaika). Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *