ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp こと koto

Ngữ pháp こと koto (tiếp theo)

ことうけあいだ (kotoukeaida)

Cách chia:  Mệnh đề + ことうけあいだ

Diễn tả một sự dự đoán chắc chắn, cam đoan chắc chắn về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai liên quan đến vế trước.

Ví dụ

山田さんの本を借りて返しないなんて、彼に嫌われることうけあいだよ。
Yamada san no hon o kari te kaeshi nai nante, kare ni kirawareru koto ukeai da yo.
Mượn sách của anh Yamada mà không trả, chắc chắn sẽ bị anh ấy ghét đấy.

一言を言わないで行ったら母を心配させることうけあいだよ。
hitokoto o iwa nai de ittara haha o shingữ pháp tiếng Nhật i saseru koto ukeai da yo.
Đi mà không nói một lời, chắc chắn sẽ làm mẹ lo lắng đấy.

そんなに贅沢な生活を送ったら、早く貧乏になることうけあいだ。
sonnani zeitaku na seikatsu o okuttara, hayaku binbou ni naru koto ukeai da.
Sống cuộc sống hoang phí như vậy thì tôi cam đoan sẽ nhanh trở nên nghèo khó thôi.

このやり方は無理だことうけあいだ。
kono yarikata ha muri da koto ukeai da.
Cách làm đó tôi chắc chắn là không thể.

こんなに自慢したらこの仕事を彼に任せると絶対に失敗ことうけあいだ。
konnani jiman shi tara kono shigoto o kare ni makaseru to zettai ni shippai koto ukeai da.
Tự mãn như thế thì nếu giao công việc này cho hắn thì tôi cam đoan chắc chắn sẽ thất bại

ことこのうえない (kotokonouenai)

Cách chia:
Aな (giữ な) +ことこのうえない
Aい+ことこのうえない

Diễn tả ý nghĩa “không có gì hơn…”.

Ví dụ

好きなおもちゃが壊れた。いやなこのうえない。
Suki na omocha ga koware ta. Iya na kono ue nai.
Đồ chơi yêu thích bị phá hỏng. Không có gì có thể bực mình hơn cả.

外国に住んでいるとき、親や兄弟を懐かしんで、寂しいこのうえないものだ。
gaikoku ni sun de iru toki, oya ya kyoudai o natsukashin de, sabishii kono ue nai mono da.
Khi sống ở nước ngoài, tôi nhớ bố mẹ và anh em, không có gì có thể cô đơn hơn.

週末は友達が遊びに行く時に、僕は家にいなければならないのでつまらないこのうえない。
shuumatsu ha tomodachi ga asobi ni iku toki ni, boku ha ie ni i nakere ba nara nai node tsumaranai kono ue nai.
Chủ nhật trong lúc các bạn đi chơi thì tôi lại phải ở nhà nên không có gì có thể nhàm chán hơn.

赤ちゃんは可愛いこのうえないものだ。
akachan ha kawaii kono ue nai mono da.
Không có gì có thể đáng yêu hơn em bé cả.

賄賂物をもらった政治家は悪質なこのうえないだ。
wairo butsu o moratta seiji ka ha akushitsu na kono ue nai da.
Những chính trị gia nhận hối lộ không có gì có thể xấu bụng hơn.

Chú ý: Trong văn viết có thể sử dụng kiểu “ことこのうえなく+Aな/Aい”

ないことはない (naikotohanai)

Cấp độ: N3

Cách chia:  Vない+ことはない

Diễn tả ý phủ định hoàn toàn, mang nghĩa “không có chuyện như thế” hoặc phủ định bộ phận, mang nghĩa “không phải tất cả là không…”.

Ví dụ

この問題は本当に難しいですが、一所懸命やるならやらないことはない。
Kono mondai wa hontōni muzukashii desu ga, isshokenmei yaru nara yara nai koto wa nai.
Vấn đề này đúng là thực sự khó nhưng nếu cậu cố gắng làm thì không phải không làm được đâu.

彼女はとても優しいので、きみに叱るや殴るなんてないことはないよ。
kanojo wa totemo yasashii node, kimi ni shikaru ya naguru nante nai koto wa nai yo.
Cô ấy rất hiền lành nên không có chuyện mắng hay đánh cậu đâu.

このテレビは有名な東芝の商品なので、すぐに壊らないことはないだろう。
kono terebi wa yūmei na tōshiba no shōhin na node, sugu ni 壊[?] ra nai koto wa nai daro u.
Cái tivi này là sản phẩm của hãng Toshiba nổi tiếng nên không có chuyện hỏng ngay đâu.

ここから東京まで歩けるないことはないが、かなり時間がかかるよ。
koko kara tōkyō made arukeru nai koto wa nai ga, kanari jikan ga kakaru yo.
Không phải là không thể đi bộ từ đây tới Tokyo nhưng rất tốn thời gian đấy.

あの店のサービスはよくなくしないことはないが、何となく気に入らない。
ano mise no sābisu wa yoku naku shi nai koto wa nai ga, nantonaku kiniira nai
Dịch vụ của quán này không hẳn là làm không tốt nhưng không hiểu sao tôi lại không thích.

Chú ý: Mẫu này giống với “ないこともない” ở cách dùng phủ đinh bộ phận.

ことにします (kotonishimasu)

Cấp độ: N4

Cách chia:
Vる+ことにします
Vない+ことにします

Diễn tả ý nghĩa quyết định, quyết tâm hay chọn lựa về một hành động nào đó.

Ví dụ

やせるために明日5キロメート走ることにします。
Yaseru tame ni ashita go kiro mēto hashiru koto ni shi masu.
Để gầy đi thì tôi quyết định mỗi ngày sẽ chạy 5 cây số.

経験があるためにアルバイトをすることにします。
keiken ga aru tame ni arubaito o suru koto ni shi masu.
Để có kinh nghiệm thì tôi quyết định sẽ đi làm thêm.

彼とその話を言わないことにします。
kare to sono hanashi o iwa nai koto ni shi masu.
Tôi quyết định không nói với anh ta về chuyện này.

親と未来の計画を述べることにしました。
oya to mirai no keikaku o noberu koto ni shi mashi ta.
Tôi đã quyết định bày tỏ với bố mẹ về kế hoạch tương lai.

そんなに威張る人と交際しないことにする。
sonnani ibaru hito to kōsai shi nai koto ni suru.
Tôi quyết định không giao du với người kiêu căng như vậy.

Chú ý: Đây là hình thức dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách.

ことになる (kotoninaru)

Cấp độ: N4

Cách chia:
Nということになる
Vる(という)ことになる
Vない(という)ことになる

1. Diễn tả ý nghĩa là “một sự việc đã được quyết định, được thỏa thuận hoặc kết quả nào đó trong tương lai.” Cấu trúc này mang nghĩa sự việc đó đã được quyết định, thả thuận một cách tự nhiên, tự động, không rõ do ai tạo ra.

Ví dụ

来年、日本に働いに行くということになる。
Rainen, nippon ni hatarai ni iku toiu koto ni naru.
Sang năm, tôi quyết định sẽ đi Nhật Bản làm việc.

ここはタバコを吸わないということになった。
koko ha tabako o suwa nai toiu koto ni natta.
Ở đây quy định là không được hút thuốc lá.
今日と明日、エレベーターを使ってはいけないことになる。
kyou to ashita, erebētā o tsukatte ha ike nai koto ni naru.
Hôm nay với ngày mai có quy định là không được sử dụng thang máy.

2. Diễn tả sự việc qua một cách nhìn khác, góc nhìn khác hoặc để chỉ ra bản chất sự việc.

Ví dụ

彼女と結婚して帰国するの?じゃ、もう日本に戻らないことになるの?
kanojo to kekkon shi te kikoku suru no? ja, mou nippon ni modora nai koto ni naru no?
Cậu sẽ kết hôn với cô ta và về nước à? Nghĩa là cậu sẽ không trở lại Nhật Bản nữa sao?

マリアちゃんは妹です。君は僕のいとこですから、マリアちゃんにとって君もいとこです。
maria chan ha imouto desu. Kimi ha boku no itoko desu kara, maria chan nitotte kimi mo itoko desu.
Maria là em gái tôi. Cậu là anh họ tôi nên nghĩa là với Maria cậu cũng là anh họ.

今年の盆祭りは来週行われる。去年より一週間も遅れることになる。
kotoshi no bon matsuri ha raishuu okonawareru. Kyonen yori ichi shuukan mo okureru koto ni naru.
Lễ hội Bon năm này tuần sau mới tổ chức. Hay có nghĩa là chậm hơn tận 1 tuần so với năm trước.

Chú ý: Với cách dùng 1 thì thường dùng ở dạng “ことになった” hơn là “ことになる”. “ことになる” dùng trong văn viết và có vẻ kiểu cách hơn.

Phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *