Ngữ pháp しょうがない shouganai

Ngữ pháp しょうがない shouganaiNgữ pháp しょうがない shouganai

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp しょうがない shouganai

Cấu trúc gốc

しょうがない (shouganai)

Cấp độ: N3

Cách chia:
Vて+しょうがない
Aくて+しょうがない

Mang nghĩa: “cực kỳ, vô cùng”, “không biết phải làm gì”, “chỉ còn cách”.
Ví dụ
痛くて痛くて泣きたくてしょうがない。
Tôi đau lắm, cực kì muốn khóc, không sao chịu được.
悪い点を取って、悲しくてしょうがない。
Tôi bị điểm kém, buồn không sao chịu được
誰も仕事をやらなかったら、自分でしてしょうがない。
Nếu không ai làm việc thì chỉ còn cách bản thân tự làm thôi.
階段から転んでけがをしてしまった。でも痛くても我慢してしょうがない。
Tôi ngã từ cầu thang rồi bị thương. Nhưng dù đau tôi vẫn chỉ còn cách chịu đựng.
弟はいじめられても、何もできなくて、怒ってしょうがない。
Dù em tôi bị bắt nạt nhưng tôi không làm gì được, chỉ tức giận không chịu được.

Chú ý: しょうがない là hình thức rút gọn của しようがない, dùng trong văn nói, cách nói thân mật.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp tiếng nhật しょうがない shouganai. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply