Ngữ pháp それから sorekara

Ngữ pháp それから sorekaraNgữ pháp それから sorekara

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp それから sorekara

Ngữ pháp それから sorekara

Cách chia: NそれからN

Dùng để nêu ra những sự vật tương tự liên tiếp.

Ví dụ

アメリカそれからイギリスに旅行するために貯金します。
Amerika sorekara igirisu ni ryokou suru tame ni chokin shimasu.
Tôi tiết kiệm tiền để đi du lịch ở Mỹ hoặc Anh.

暇な日は土曜日、日曜日それから木曜日です。
Hima na hi ha doyoubi, nichiyou bi sorekara mokuyoubi desu.
Ngày rảnh rỗi là thứ bảy, chủ nhật và thứ năm.

電車それから飛行機で乗ったことがありません。
Densha sorekara hikouki de notta koto ga arimasen.
Tôi chưa từng đi tàu điện cùng máy bay.

大好きな飲み物はジュースそれからコーラです。
Daisuki na nomimono ha ju-su sorekara ko-ra desu.
Đồ uống tôi rất thích là nước cam hoặc cô ca.

昨日熱が出て、それからめまいがしました。
Kinou netsu ga dete, sorekara memai ga shimashita.
Hôm qua tôi bị sốt và còn chóng mặt.

Chú ý: Cấu trúc này tương đương với「そして」 . Khi liệt kê các danh từ thì không bao hàm ý chỉ thứ tự thời gian. Dùng trong văn nói.

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp それから sorekara. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Leave a Reply