ngữ pháp tiếng Nhật

Ngữ pháp たらどうか taradoukaNgữ pháp たらどうか taradouka

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc Ngữ pháp たらどうか taradouka

Ngữ pháp たらどうか taradouka – cấu trúc gốc

Cách chia: Vたら+どうか

Diễn tả ý nghĩa “thử..xem sao”. Cấu trúc này thường dùng để động viên, khuyến khích, đề nghị đối phương làm một hành động.
Ví dụ

他の人に聞いたらどうか。
Hoka no hito ni kiitara douka.
Thử hỏi người khác xem sao.

そのところに行って見学したらどうか。
Sono tokoro ni itte kengakushitara douka.
Thử tới đó tham quan xem sao.

そのとおりにやったらどうか。
Sono toori ni yattara douka.
Thử như thế thì sao.

前に連絡したらどうか。
Mae ni renraku shitara douka.
Thử liên lạc trước xem sao.

そのレストランに一度行ったらどうか。
Sono resutoran ni ichido ittara douka.
Thử đi một lần đến nhà hàng đó xem sao.

Ngữ pháp たらどうか taradouka – các biến thể khác

てはどうか (tehadouka)

Cách chia: V+てはどうか

Diễn tả ý nghĩa “…thì sao?/ … thấy thế nào?”. Dùng khi muốn đưa ra một đề nghị, một lời khuyên.
Ví dụ
A:「他のやり方を考えてはどうか。」
B:「いいですよ」
A: “Hoka no yari kata wo kangaetehadouka”
B: “iidesu yo”
A: “Nghĩ cách làm khác thì thế nào?”
B: “Được đó!”
僕たちは一緒にチームになって、互いに応援してはどうか。
Bokutachi ha issho ni ge-mu ni natte, tagai ni ouen shiteha douka.
Chúng ta cùng làm thành một đội và hỗ trợ nhau thì thế nào?
俺とペアーになって宿題を一緒にやってはどうか。
Ore to pea- ni natte shukudai wo issho ni yatteha douka.
Cùng làm thành một cặp với tôi mà làm bài tập thì sao?
A:「先生に聞いてはどうか」
B:「早くしたほうがいいね」
A: “Sensei ni kiitehadouka”
B: “Hayaku shita hou ga ii ne”
A: “Hỏi thầy giáo thì sao?”
B: “Nên sớm làm đi thôi”.
彼らとちょっと相談してはどうか。
Karera to chotto soudanshitehadouka.
Thảo luận một chút với họ thì sao nhỉ.

Chú ý: Thường dùng với hình thức:「Vてみたらどうか」. 「たらどうか」có ý nghĩa tương đương với 「てはどうか」nhưng lại nghiêng về văn nói. Trong văn nói thân mật thì có các hình thức khác nhau 「たらどうなの/どうかしら」 (nữ dùng),「たらどうなんだ」 (nam dùng).

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp たらどうか taradouka. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *