ngữ pháp tiếng NhậtNgữ pháp tiếng Nhật N3

Ngữ pháp だって datteNgữ pháp だって datte

Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp だって datte

List các cấu trúc có sử dụng だって

たって, だって (tatte, datte)

んだって (ndatte)

Cấu trúc gốc

たって, だって (tatte, datte)

Cấp độ: N3

Cách chia:
V(て)+たって
A(い)+くたって
A(な)/N+だって

1.たって/だって: cho dù,mặc dù

Ví dụ

「私だって好きな人はいるよ。」
‘watashi datte suki na hito ha iru yo.’
“tôi cũng có người tôi thích chứ”.

あの子はどんなに食べたってふとくならいね。
ano ko ha donnani tabe ta tte futoku nara ine.
Bạn kia ăn bao nhiêu cũng không béo nhỉ.

私の身長が低くたって悪いことじゃない。
watashi no shinchou ga hikuku tatte warui koto ja nai.
Chiều cao thấp không phải là điều xấu.

女の子は男の子のことが好きだってふつうでしょう。
onnanoko ha otokonoko no koto ga suki datte futsuu desho u.
Con gái thích con trai là điều bình thường.

それぐらいのこと 子供だってできる。
sore gurai no koto kodomo datte dekiru.
Có mỗi ngần ấy thì trẻ con cũng làm được.

Chú ý:
だって, たって: dùng trong văn nói là chính.

Các biến thể khác

んだって (ndatte)

Cấp độ: N3

Cách chia:
V thể thông thường+んだって
Aい+んだって
N+なんだって
Aな+なんだって

Diễn tả ý nghĩa “nghe nói…”, là cách nói truyền đạt lại, hỏi lại thông tin mà mình nghe được từ người khác.

Ví dụ

来年Aさんは結婚するんだってよ。
Rainen A san ha kekkon suru n datte yo.
Nghe nói năm sau anh A sẽ kết hôn đấy.

「あの子は父を亡くしたんだって。お気の毒に。」
ano ko ha chichi o nakushi ta n da tte. O kinodoku ni. ‘
“Nghe nói đứa bé đó mất cha rồi. Tội nghiệp quá”

隣の留学している娘さんは奇麗なんだって。本当に会いたいね。
tonari no ryuugaku shi te iru musume san ha kirei na n da tte. Hontouni ai tai ne.
Nghe nói con gái đang du học của hàng xóm đẹp lắm. Thật là muốn gặp quá.

「彼は病気なんだって」「それで学校に行かないね」
tonari no ryuugaku shi te iru musume san ha kirei na n da tte. Hontouni ai tai ne.
“Nghe nói anh ta đang bị bệnh””Vì thế nên mới không đi học nhỉ”

今北京はとても寒いんだって。
imakita miyako ha totemo samui n da tte.
Nghe nói bây giờ ở Bắc Kinh lạnh lắm

Chú ý: Mẫu câu này thường sử dụng với người thân thiết, với người trên thì không thể sử dụng (kể cả trường hợp gắn đuôi “です”, thay vào đó sẽ sử dụng “~そうです”.
Nữ giới thường sử dụng cách nói “なのだって”,”なのですって”。

Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp だって datte. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật

Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *