Ngữ pháp っぽい ppoi
Học ngữ pháp là một việc hết sức quan trọng trong quá trình học ngoại ngữ. Tuy nhiên trong quá trình học có rất nhiều cấu trúc được giới thiệu, đôi khi được giới thiệu nhiều lần, làm chúng ta bị lẫn lộn, hoặc không nhớ hết. Chắc hẳn bạn sẽ không ít lần thắc mắc về ý nghĩa của một cấu trúc ngữ pháp nào đó. Liệu nó có ý nghĩa này không? ngoài cách dùng này nó còn cách dùng nào khác không? Để giúp các bạn trong các tình huống đó, chúng tôi sẽ tổng hợp tổng hợp và giới thiệu tất cả cách dùng của từng hiện tượng ngữ pháp tiếng Nhật. Trong bài này, mời các bạn cùng tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp っぽい ppoi
っぽい (ppoi)
Cấp độ: N3
Cách chia:
Nっぽい
Vます(bỏ ます)+っぽい
Diễn tả ý nghĩa “cảm giác như..”, “có đặc điểm giống như…”. Đây thường là cách nói chê bai của người nói
Ví dụ
彼は会社員になったのに子供っぽいですね。
Anh ta dù trở thành nhân viên công ty rồi mà vẫn như trẻ con ấy nhỉ
妹は飽きっぽくて、何でもしたいと言っても、途中でやめてしまう。
Em gái tôi hay chán, cái gì cũng nói muốn làm mà lại bỏ giữa chừng
これは酒と言われても、水っぽいです。
Dù nói cái này là rượu mà loãng như nước.
哀れっぽい声を出したって駄目だよ。
Không được phát ra tiếng than vãn đâu
彼女は奇麗な外見がありますが、性格は男っぽいですよ。
Cô ấy có ngoại hình xinh đẹp nhưng tính cách thì giống con trai lắm đấy.
Trên đây là nội dung tổng hợp cấu trúc Ngữ pháp っぽい ppoi. Ngữ pháp tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Mời các bạn cùng tham khảo những bài tổng hợp khác trong chuyên mục: ngữ pháp tiếng Nhật
Mời các bạn cùng theo dõi Ngữ pháp tiếng Nhật trên facebook